Kỹ thuật an toàn lao động: Nhận diện mối nguy tại khu vực cổng gác

1 tháng 7, 2011

Nhận diện mối nguy tại khu vực cổng gác

Hàng ngày, số lượng người và phương tiện ra vào cổng gác rất đông. CB,CNV của công ty và các đơn vị vệ tinh vào làm việc đầu giờ ca sáng và chiều, ra về cuối giờ ca trưa và chiều, các loại xe gắn máy, ô tô vận tải chở các loại hàng hóa ra vào cổng, xe chở lãnh đạo, cán bộ, chở khách, đối tác đến làm việc.

Nhằm góp phần thực hiện yêu cầu an toàn trong sản xuất, sản xuất gắn với an toàn,  cơ quan An toàn nhận diện những mối nguy tại khu vực cổng gác của công ty nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho lực lượng bảo vệ để nhận biết những yếu tố nguy hiểm, độc hại, đồng thời có những biện pháp kiểm tra, phòng tránh tối đa những nguy cơ xảy ra tai nạn hoặc những yếu tố có hại ảnh hưởng đến sức khỏe.

1. Khi thực hiện ca trực

          - Bị xe của CB,CNV hoặc xe chở hàng đâm va, quệt gây tai nạn khi ra vào cổng
          - Bị cảm lạnh, cảm nắng do đứng trực dưới trời mưa bão, trời nắng to,
          - Bị kẻ gian ngoài đường gây tai nạn trong khi trực
          - Bị điện giật trong khi trực tại bốt gác
          - Trơn, té khi đi lại.
          - Công việc nhàm chán làm buồn ngủ dẫn đến nguy cơ mất an toàn

2. Khi CB,CNV ra vào cổng

- Đâm va do xe mất thắng, khi chen lấn do vội, trời mưa,
- Khí thải của xe gây nguy hại đến đường hô hấp,
          - Bị kẹp tay khi đóng, mở cổng
          - Bị thanh chắn barie rơi, đè khi đóng mở.

3. Khi xe vận tải chở hàng ra vào cổng

- Trôi xe do đường trơn vì nước, cát, dầu mỡ đổ trên đường, khi tránh chướng ngại vật trên lối đi,
- Đâm va do xe mất thắng, do trời tối không đủ ánh sáng, móc, va quệt,
- Lái xe gây tai nạn do không tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia giao thông,
- Tuột rơ mooc gây đâm va.
- Tai nạn do cháy nổ khí ga, khí oxy, xăng dầu trên xe khi dừng kiểm tra.
- Rơi đổ hàng, cháy nổ do hàng va đập, tuột hoặc đứt cáp buộc, gãy, bung  thùng xe.
          - Bị kẹp tay khi đóng, mở cổng
          - Bị thanh chắn barie rơi, đè khi đóng mở.

4. Khi xe chuyên dụng ra vào cổng (xe cẩu, xe nâng, xe xúc...)

- Va, móc, quệt do thiết bị của xe cồng kềnh, dài, xe quá khổ...
- Đâm đổ do phương tiện mất thắng, do vào cua gấp, do né tránh chướng ngại trên đường
- Cháy do chập điện của phương tiện.
- Bị té ngã do trơn trượt khi trèo lên phương tiện, do gãy, sứt các tay nắm, tai cầm, gãy bậc thang...

5. Khi kiểm tra hàng hóa trên xe

- Trượt té do trơn, do tay nắm bị gãy khi trèo lên xe kiểm tra, do hàng hóa ngã đổ.
- Đổ đè do hàng hóa xếp trên xe không đúng quy cách, do tuột, bung dây buộc hàng, bung thùng xe, do xe cua gấp, do hàng nặng đổ đè lên người, do hàng hóa bị lăn, trôi...
- Bị côn trùng (nằm sẵn trên xe lẫn trong hàng hóa) cắn
- Bị xe đâm do xe mất thắng, trôi.
- Ngã cao khi làm kiểm tra trên thùng xe, khi di chuyển, leo trèo lên xuống xe, đi lại trên mặt tường.
- Bị ngất, ngạt do hơi khí độc rò rỉ trên xe, do khí thải của xe quá lớn, do mùi của hàng hóa...
- Nổ áp lực chai oxy khi bị nung nóng, đổ ngã, va đập... hoặc khi chai bị ăn mòn, rỗ quá mức qui định.
- Cháy, nổ chai oxy do các chất dễ cháy như bụi than, dầu mỡ, khoáng vật có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với oxy kỹ thuật ở trạng thái nén, do hàng hóa (chất dễ cháy) ngã đổ.
- Va quệt: do hàng cồng kềnh, sắc nhọn vướng vào người.

6. Nguy cơ do những chất, hàng nguy hiểm về cháy nổ

- Nguy cơ cháy tác động chính với con người, gây phỏng do nhiệt độ cao, gây tổn thương da, làm mất oxy gây ngạt, có thể dẫn đến tử vong. Cháy làm phá hủy vật liệu dẫn đến phá hủy công trình. Một số chất dễ cháy hay sản phẩm sinh ra từ quá trình là chất độc, nên gây ô nhiễm môi trường khí, nước, đất.
- Nguy cơ nổ xảy ra cực nhanh, giải phóng ra một lượng khí rất lớn tạo áp suất cao cục bộ cho vùng không khí xung quanh. Bao bì của chất nổ cũng góp phần gây tác hại. Khi nổ, vỏ bị xé vụn và bắn ra xung quanh, có thể gây thương tích cho những đối tượng nằm trong tầm bắn của chúng.
- Các phản ứng hóa học ăn mòn vật liệu, làm hỏng hay sụp đổ công trình… Ăn mòn, cháy da, ảnh hưởng đến phổi và mắt. Chất gây ô nhiễm không khí, nhiễm độc nước, gây ô nhiễm đất.
TT
Tên hàng
1             
Acetylen
2             
Butan
3             
Chất Etan
4             
Chất Etylamin
5             
Clorua etylic
6             
Etylen, chất lỏng đông lạnh
7             
Etylic metyla ête
8             
Hydro ở thể nén
9             
Metyl clorid
10         
Dầu khí hóa lỏng
11         
Propylen
12         
Aceton
13         
Aceton dầu
14         
Pentanos
15         
Benzen
16         
Butanol
17         
Dầu Long não
18        
Carbon sulphid
19         
Các chất dính
20         
Clorobenzen
21         
Dung dịch phủ
22         
Rượu cồn diaceton, làm tinh bằng hóa học
23         
Rượu cồn diaceton, làm tinh bằng kỹ thuật
24         
Dioxan
25         
Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng Etyl Rượu cồn hoặc Rượu cồn Ethyl gồm hơn 70% khối lượng cồn
26         
Etyl benzen
27         
Chất lỏng dễ hấp thụ
28         
Formaldehyd dung dịch, dễ cháy
29         
Dầu rượu tạp
30         
Dầu Diesel
31         
Khí dầu
32         
Dầu nóng (nhẹ)
33         
Dầu bôi trơn máy
34         
Hexan
35         
Isobutanol
36         
Dầu lửa
37         
Metanol
38         
Dung dịch metylamin
39         
Octane
40         
Các chất sản phẩm có mùi thơm
41         
Dầu thô Petrol
42         
Sản phẩm dầu mỏ
43         
Dầu gỗ thông
44         
Dầu rosin
45         
Dầu đá phiến sét
46         
Cồn thuốc, dạng thuốc y tế
47         
Toluen
48         
Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ
49         
Phosphorua không tinh khiết
50         
Silicon dạng bột, không tinh khiết
51         
Sulphua
52         
Titanium dạng bột, làm ướt
53         
Chất xúc tác kim loại, ướt
54         
Lithium
55         
Hợp chất kim loại potasium
56         
Hợp chất kim loại alkali, dạng lỏng
57         
Nátri
58         
Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ tuabin
59         
Hợp chất Magnesium
60         
Khí dạng nén, độc, dễ cháy
61         
Hỗn hợp khí hydrocabon, nén
62         
Hỗn hợp khí hidrocacbon, hóa lỏng
63         
Propan
64         
Hydrocarbon, làm lạnh dạng lỏng
65         
Khí tự nhiên dạng nén
66         
Metan, làm lạnh dạng lỏng
67         
Rượu cồn, dễ cháy, chất độc
68         
Aldehyd, dễ cháy, chất độc
69         
Chất lỏng dễ cháy, chất độc
70         
Các chất metalic có thể kết hợp với nước
71         
Rượu cồn Metalyl
72         
Chất rắn có thể kết hợp với nước
73         
Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ
74         
Chất lỏng ăn mòn dễ cháy
75         
Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất hữu cơ
76         
Nhôm alkyl
77         
Nhôm alkyl hợp chất
78         
Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường
79         
Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ
80         
Kim loại dạng bột, dễ cháy
81         
Chất ăn mòn chất rắn, tự cháy
82         
Chất ăn mòn chất rắn, dễ cháy, chất hữu cơ
83         
Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước
84         
Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước
85         
Chất độc rắn, có thể kết hợp với nước
86         
Chất lỏng có thể kết hợp với nước
87         
Khí làm lỏng, dễ cháy
88         
Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy
89         
Chất rắn dễ cháy, nấu chảy
90         
Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ
91         
Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ
92         
Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ
93         
Muối kim loại của hợp chất hữu cơ dễ cháy
94         
Metal hydrid, dễ cháy
95         
Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ
96         
Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ
97         
Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ
98         
Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ
99         
Chất lỏng tự cháy, độc, chất vô cơ
100      
Chất lỏng tự cháy, ăn mòn chất vô cơ
101      
Kim loại dạng bột, tự cháy
102      
Chất rắn tự cháy, chất vô cơ
103      
Chất rắn tự cháy, chất độc, chất vô cơ
104      
Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ
105      
Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ
106      
Pyrophoric orgnometalic hợp chất, có thể kết hợp với nước
107      
Cồn có chứa kim loại kiềm trong lòng đất
108      
Cồn kim loại kiềm
109      
Các chất kim loại có thể kết hợp với nước tự cháy
110      
Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc
111      
Chất lỏng nhiệt độ cao dễ cháy
112      
Chất rắn nhiệt độ cao dễ cháy
113      
Ete
114      
Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn
115      
Hydrocacbon, dạng lỏng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét