Hàng ngày, số lượng người và phương tiện ra vào cổng gác rất đông. CB,CNV của công ty và các đơn vị vệ tinh vào làm việc đầu giờ ca sáng và chiều, ra về cuối giờ ca trưa và chiều, các loại xe gắn máy, ô tô vận tải chở các loại hàng hóa ra vào cổng, xe chở lãnh đạo, cán bộ, chở khách, đối tác đến làm việc.
Nhằm góp phần thực hiện yêu cầu an toàn trong sản xuất, sản xuất gắn với an toàn, cơ quan An toàn nhận diện những mối nguy tại khu vực cổng gác của công ty nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho lực lượng bảo vệ để nhận biết những yếu tố nguy hiểm, độc hại, đồng thời có những biện pháp kiểm tra, phòng tránh tối đa những nguy cơ xảy ra tai nạn hoặc những yếu tố có hại ảnh hưởng đến sức khỏe.
1. Khi thực hiện ca trực
- Bị xe của CB,CNV hoặc xe chở hàng đâm va, quệt gây tai nạn khi ra vào cổng
- Bị cảm lạnh, cảm nắng do đứng trực dưới trời mưa bão, trời nắng to,
- Bị kẻ gian ngoài đường gây tai nạn trong khi trực
- Bị điện giật trong khi trực tại bốt gác
- Trơn, té khi đi lại.
- Công việc nhàm chán làm buồn ngủ dẫn đến nguy cơ mất an toàn
2. Khi CB,CNV ra vào cổng
- Đâm va do xe mất thắng, khi chen lấn do vội, trời mưa,
- Khí thải của xe gây nguy hại đến đường hô hấp,
- Bị kẹp tay khi đóng, mở cổng
- Bị thanh chắn barie rơi, đè khi đóng mở.
3. Khi xe vận tải chở hàng ra vào cổng
- Trôi xe do đường trơn vì nước, cát, dầu mỡ đổ trên đường, khi tránh chướng ngại vật trên lối đi,
- Đâm va do xe mất thắng, do trời tối không đủ ánh sáng, móc, va quệt,
- Lái xe gây tai nạn do không tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia giao thông,
- Tuột rơ mooc gây đâm va.
- Tai nạn do cháy nổ khí ga, khí oxy, xăng dầu trên xe khi dừng kiểm tra.
- Rơi đổ hàng, cháy nổ do hàng va đập, tuột hoặc đứt cáp buộc, gãy, bung thùng xe.
- Bị kẹp tay khi đóng, mở cổng
- Bị thanh chắn barie rơi, đè khi đóng mở.
4. Khi xe chuyên dụng ra vào cổng (xe cẩu, xe nâng, xe xúc...)
- Va, móc, quệt do thiết bị của xe cồng kềnh, dài, xe quá khổ...
- Đâm đổ do phương tiện mất thắng, do vào cua gấp, do né tránh chướng ngại trên đường
- Cháy do chập điện của phương tiện.
- Bị té ngã do trơn trượt khi trèo lên phương tiện, do gãy, sứt các tay nắm, tai cầm, gãy bậc thang...
5. Khi kiểm tra hàng hóa trên xe
- Trượt té do trơn, do tay nắm bị gãy khi trèo lên xe kiểm tra, do hàng hóa ngã đổ.
- Đổ đè do hàng hóa xếp trên xe không đúng quy cách, do tuột, bung dây buộc hàng, bung thùng xe, do xe cua gấp, do hàng nặng đổ đè lên người, do hàng hóa bị lăn, trôi...
- Bị côn trùng (nằm sẵn trên xe lẫn trong hàng hóa) cắn
- Bị xe đâm do xe mất thắng, trôi.
- Ngã cao khi làm kiểm tra trên thùng xe, khi di chuyển, leo trèo lên xuống xe, đi lại trên mặt tường.
- Bị ngất, ngạt do hơi khí độc rò rỉ trên xe, do khí thải của xe quá lớn, do mùi của hàng hóa...
- Nổ áp lực chai oxy khi bị nung nóng, đổ ngã, va đập... hoặc khi chai bị ăn mòn, rỗ quá mức qui định.
- Cháy, nổ chai oxy do các chất dễ cháy như bụi than, dầu mỡ, khoáng vật có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với oxy kỹ thuật ở trạng thái nén, do hàng hóa (chất dễ cháy) ngã đổ.
- Va quệt: do hàng cồng kềnh, sắc nhọn vướng vào người.
6. Nguy cơ do những chất, hàng nguy hiểm về cháy nổ
- Nguy cơ cháy tác động chính với con người, gây phỏng do nhiệt độ cao, gây tổn thương da, làm mất oxy gây ngạt, có thể dẫn đến tử vong. Cháy làm phá hủy vật liệu dẫn đến phá hủy công trình. Một số chất dễ cháy hay sản phẩm sinh ra từ quá trình là chất độc, nên gây ô nhiễm môi trường khí, nước, đất.
- Nguy cơ nổ xảy ra cực nhanh, giải phóng ra một lượng khí rất lớn tạo áp suất cao cục bộ cho vùng không khí xung quanh. Bao bì của chất nổ cũng góp phần gây tác hại. Khi nổ, vỏ bị xé vụn và bắn ra xung quanh, có thể gây thương tích cho những đối tượng nằm trong tầm bắn của chúng.
- Các phản ứng hóa học ăn mòn vật liệu, làm hỏng hay sụp đổ công trình… Ăn mòn, cháy da, ảnh hưởng đến phổi và mắt. Chất gây ô nhiễm không khí, nhiễm độc nước, gây ô nhiễm đất.
Danh mục chất, hàng nguy hiểm về cháy nổ thường gặp khi vận chuyển ra vào Ba Son phải có giấy phép (theo Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an)
TT | Tên hàng |
1 | Acetylen |
2 | Butan |
3 | Chất Etan |
4 | Chất Etylamin |
5 | Clorua etylic |
6 | Etylen, chất lỏng đông lạnh |
7 | Etylic metyla ête |
8 | Hydro ở thể nén |
9 | Metyl clorid |
10 | Dầu khí hóa lỏng |
11 | Propylen |
12 | Aceton |
13 | Aceton dầu |
14 | Pentanos |
15 | Benzen |
16 | Butanol |
17 | Dầu Long não |
18 | Carbon sulphid |
19 | Các chất dính |
20 | Clorobenzen |
21 | Dung dịch phủ |
22 | Rượu cồn diaceton, làm tinh bằng hóa học |
23 | Rượu cồn diaceton, làm tinh bằng kỹ thuật |
24 | Dioxan |
25 | Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng Etyl Rượu cồn hoặc Rượu cồn Ethyl gồm hơn 70% khối lượng cồn |
26 | Etyl benzen |
27 | Chất lỏng dễ hấp thụ |
28 | Formaldehyd dung dịch, dễ cháy |
29 | Dầu rượu tạp |
30 | Dầu Diesel |
31 | Khí dầu |
32 | Dầu nóng (nhẹ) |
33 | Dầu bôi trơn máy |
34 | Hexan |
35 | Isobutanol |
36 | Dầu lửa |
37 | Metanol |
38 | Dung dịch metylamin |
39 | Octane |
40 | Các chất sản phẩm có mùi thơm |
41 | Dầu thô Petrol |
42 | Sản phẩm dầu mỏ |
43 | Dầu gỗ thông |
44 | Dầu rosin |
45 | Dầu đá phiến sét |
46 | Cồn thuốc, dạng thuốc y tế |
47 | Toluen |
48 | Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ |
49 | Phosphorua không tinh khiết |
50 | Silicon dạng bột, không tinh khiết |
51 | Sulphua |
52 | Titanium dạng bột, làm ướt |
53 | Chất xúc tác kim loại, ướt |
54 | Lithium |
55 | Hợp chất kim loại potasium |
56 | Hợp chất kim loại alkali, dạng lỏng |
57 | Nátri |
58 | Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ tuabin |
59 | Hợp chất Magnesium |
60 | Khí dạng nén, độc, dễ cháy |
61 | Hỗn hợp khí hydrocabon, nén |
62 | Hỗn hợp khí hidrocacbon, hóa lỏng |
63 | Propan |
64 | Hydrocarbon, làm lạnh dạng lỏng |
65 | Khí tự nhiên dạng nén |
66 | Metan, làm lạnh dạng lỏng |
67 | Rượu cồn, dễ cháy, chất độc |
68 | Aldehyd, dễ cháy, chất độc |
69 | Chất lỏng dễ cháy, chất độc |
70 | Các chất metalic có thể kết hợp với nước |
71 | Rượu cồn Metalyl |
72 | Chất rắn có thể kết hợp với nước |
73 | Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ |
74 | Chất lỏng ăn mòn dễ cháy |
75 | Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất hữu cơ |
76 | Nhôm alkyl |
77 | Nhôm alkyl hợp chất |
78 | Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường |
79 | Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ |
80 | Kim loại dạng bột, dễ cháy |
81 | Chất ăn mòn chất rắn, tự cháy |
82 | Chất ăn mòn chất rắn, dễ cháy, chất hữu cơ |
83 | Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước |
84 | Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước |
85 | Chất độc rắn, có thể kết hợp với nước |
86 | Chất lỏng có thể kết hợp với nước |
87 | Khí làm lỏng, dễ cháy |
88 | Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy |
89 | Chất rắn dễ cháy, nấu chảy |
90 | Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ |
91 | Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ |
92 | Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ |
93 | Muối kim loại của hợp chất hữu cơ dễ cháy |
94 | Metal hydrid, dễ cháy |
95 | Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ |
96 | Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ |
97 | Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ |
98 | Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ |
99 | Chất lỏng tự cháy, độc, chất vô cơ |
100 | Chất lỏng tự cháy, ăn mòn chất vô cơ |
101 | Kim loại dạng bột, tự cháy |
102 | Chất rắn tự cháy, chất vô cơ |
103 | Chất rắn tự cháy, chất độc, chất vô cơ |
104 | Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ |
105 | Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ |
106 | Pyrophoric orgnometalic hợp chất, có thể kết hợp với nước |
107 | Cồn có chứa kim loại kiềm trong lòng đất |
108 | Cồn kim loại kiềm |
109 | Các chất kim loại có thể kết hợp với nước tự cháy |
110 | Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc |
111 | Chất lỏng nhiệt độ cao dễ cháy |
112 | Chất rắn nhiệt độ cao dễ cháy |
113 | Ete |
114 | Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn |
115 | Hydrocacbon, dạng lỏng |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét