CÔNG TY
PHÒNG AN TOÀN
|
Mã số:
HD.RZHK.6/30/AT
Ban
hành lần: 01
Ngày
ban hành: 07/6/2013
|
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG THIẾT
BỊ THỞ RHZK.6/30
|
I. MỤC ĐÍCH:
-
Sử dụng đúng các thao tác kỹ thuật khi gặp sự cố cháy nổ.
-
Đảm bảo đạt hiệu quả cao khi chữa cháy.
II. PHẠM VI SỬ DỤNG:
-
Nhân viên PCCN đã được huấn luyện thực hành sử dụng thiết bị khi ứng cứu sự cố.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
3.1. Cấu tạo:
Một bộ thiết bị hoàn chỉnh
gồm:
- Giá đeo,
- Mặt nạ,
- Bình khí bằng thép 6 lít x
300 bar
Thời gian thở: 45 phút
3.2. Công dụng:
-
Thiết bị thở RHZK.6/30 là bình khí nén áp suất cao, được dùng rộng rãi trong
các lĩnh vực chữa cháy, công nghiệp hóa chất, công nghiệp dầu khí, hầm mỏ, giao
thông vận tải và khi tàu bị hỏa hoạn.
-
Sử dụng cho người tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu thương.
3.3. Điều kiện sử dụng:
-
Không khí bị ô nhiễm bởi khói, khí độc.
-
Không khí có nhiệt độ cao từ -300C đến +600C, độ ẩm từ 0
đến 100%.
-
Áp suất khí quyển từ 70 kPa-125 kPa.
3.4. Kiểm tra trước khi sử dụng:
-
Kiểm tra toàn bộ mặt nạ, kính, dây đeo, vành tiếp xúc, van cấp khí, van xả khí
và các đầu nối của van cấp khí.
-
Kiểm tra gioăng cao su kín khí giữa kính và mặt nạ.
-
Kiểm tra van cấp khí đóng mở trơn tru, các co nối kín khí.
-
Kiểm tra đồng hồ hiển thị áp suất khí chính xác.
-
Kiểm tra giá đeo đảm bảo an toàn.
-
Kiểm tra các chi tiết của chai khí đầy đủ, chắc chắn.
-
Mở van chai kiểm tra áp suất - đồng hồ chỉ 28-30 MPa.
-
Kiểm tra kín khí: mở van chai để 2 phút rồi đóng lại. Quan sát đồng hồ trong 5
phút: áp suất không được giảm quá 4 MPa.
-
Bình được thử thường xuyên (tháng/lần) khi không sử dụng.
3.5. Kiểm tra và bảo dưỡng:
3.5.1. Thử kín:
- Đóng van cấp
khí, mở van đầu chai để 2 phút rồi đóng lại.
-
Quan sát đồng hồ trong 5 phút áp suất không được giảm quá 4 MPa. Nếu áp suất
giảm quá 4 MPa trong 5 phút phải kiểm tra các bộ phận, đặc biệt các co nối.
3.5.2. Áp suất
báo động:
- Mở van đầu
chai đến khi đồng hồ chỉ 7 MPa, đóng van lại.
-
Còi báo động sẽ kêu khi áp suất trên đồng hồ trong khoảng 4-6 MPa. Nếu còi kêu
khi áp suất nằm ngoài khoảng trên, tháo hết các bộ phận của còi để kiểm tra,
thay các chi tiết bị hư hỏng.
3.5.3. Kiểm tra
đồng bộ van cấp khí và mặt nạ:
- Đóng van cấp
khí, đeo mặt nạ, mở van đầu chai, nghe tiếng xì.
- Khi thở khí
cấp, khi ngưng khí ngắt, không có tiếng xì.
- Nếu khí cấp
liên tục không ngưng hoặc có tiếng xì - thiết bị bị hở. Kiểm tra mặt nạ, thay
thế van cấp khí và mặt nạ.
- Thử khi nào
đạt mới thôi.
3.5.4. Nạp khí
vào chai:
- Khí CO £ 5,5 mg/m3.
- Khí CO2
£
900 mg/m3.
- Dầu £ 0,5 mg/m3.
- Nước £ 50 mg/m3.
3.6. Hướng dẫn sử dụng:
- Mở nắp hộp
đựng thiết bị.
- Tháo dây giữ
bình thở với hộp.
- Tháo rời mặt
nạ bằng khớp tháo nhanh.
- Đeo bình thở
lên lưng (đầu van chúc xuống dưới).
- Ráp mặt nạ
bằng khớp tháo nhanh và chốt khóa lại.
- Mở van cấp khí
và van đầu chai, xem đồng hồ và tính thời gian làm việc.
-
Đeo mặt nạ vào, thở sâu 2-3 lần, không được nghe tiếng xì, van cấp khí tự động
ngắt khi ngưng thở và tự động cấp khi thở.
-
Chằng mặt nạ cho khít với đầu, mặt và kính khí.
-
Sau khi làm việc xong tháo mặt nạ, đóng van cấp khí, đóng van chai, tháo bình
ra khỏi lưng, lau chùi và cất vào hộp.
Lưu
ý:
-
Khi nghe còi báo, lập tức dừng công việc và nhanh chóng rời khỏi khu vực.
-
Đồng hồ áp suất đeo cố định bên hông, áp suất lượng khí còn lại luôn được hiển
thị trên đồng hồ.
-
Không tháo mặt nạ khi chưa đóng van đầu chai và khí trong ống dẫn chưa xả hết
hoàn toàn./.
Người
soạn
|
Người
xem xét
|
Người
phê duyệt
|
|
Họ tên
|
|||
Chức vụ
|
TỔ TRƯỞNG PCCN
|
PHÓ PHÒNG AT
|
TRƯỞNG PHÒNG AT
|
Chữ ký
|
hay
Trả lờiXóa