Kỹ thuật an toàn lao động: Hướng dẫn sử dụng bình thở

12 tháng 11, 2013

Hướng dẫn sử dụng bình thở



CÔNG TY
PHÒNG AN TOÀN
Mã số: HD.RZHK.6/30/AT

Ban hành lần: 01
Ngày ban hành: 07/6/2013
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG THIẾT BỊ THỞ RHZK.6/30



I. MỤC ĐÍCH:
- Sử dụng đúng các thao tác kỹ thuật khi gặp sự cố cháy nổ.
- Đảm bảo đạt hiệu quả cao khi chữa cháy.
II. PHẠM VI SỬ DỤNG:
- Nhân viên PCCN đã được huấn luyện thực hành sử dụng thiết bị khi ứng cứu sự cố.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

3.1. Cấu tạo:
Một bộ thiết bị hoàn chỉnh gồm:
- Giá đeo,
- Mặt nạ,
- Bình khí bằng thép 6 lít x 300 bar
Thời gian thở: 45 phút
3.2. Công dụng:
- Thiết bị thở RHZK.6/30 là bình khí nén áp suất cao, được dùng rộng rãi trong các lĩnh vực chữa cháy, công nghiệp hóa chất, công nghiệp dầu khí, hầm mỏ, giao thông vận tải và khi tàu bị hỏa hoạn.
- Sử dụng cho người tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu thương.
3.3. Điều kiện sử dụng:
- Không khí bị ô nhiễm bởi khói, khí độc.
- Không khí có nhiệt độ cao từ -300C đến +600C, độ ẩm từ 0 đến 100%.
- Áp suất khí quyển từ 70 kPa-125 kPa.
3.4. Kiểm tra trước khi sử dụng:
- Kiểm tra toàn bộ mặt nạ, kính, dây đeo, vành tiếp xúc, van cấp khí, van xả khí và các đầu nối của van cấp khí.
- Kiểm tra gioăng cao su kín khí giữa kính và mặt nạ.
- Kiểm tra van cấp khí đóng mở trơn tru, các co nối kín khí.
- Kiểm tra đồng hồ hiển thị áp suất khí chính xác.
- Kiểm tra giá đeo đảm bảo an toàn.
- Kiểm tra các chi tiết của chai khí đầy đủ, chắc chắn.
- Mở van chai kiểm tra áp suất - đồng hồ chỉ 28-30 MPa.
- Kiểm tra kín khí: mở van chai để 2 phút rồi đóng lại. Quan sát đồng hồ trong 5 phút: áp suất không được giảm quá 4 MPa.
- Bình được thử thường xuyên (tháng/lần) khi không sử dụng.
3.5. Kiểm tra và bảo dưỡng:
3.5.1. Thử kín:
- Đóng van cấp khí, mở van đầu chai để 2 phút rồi đóng lại.
- Quan sát đồng hồ trong 5 phút áp suất không được giảm quá 4 MPa. Nếu áp suất giảm quá 4 MPa trong 5 phút phải kiểm tra các bộ phận, đặc biệt các co nối.
3.5.2. Áp suất báo động:
- Mở van đầu chai đến khi đồng hồ chỉ 7 MPa, đóng van lại.
- Còi báo động sẽ kêu khi áp suất trên đồng hồ trong khoảng 4-6 MPa. Nếu còi kêu khi áp suất nằm ngoài khoảng trên, tháo hết các bộ phận của còi để kiểm tra, thay các chi tiết bị hư hỏng.
3.5.3. Kiểm tra đồng bộ van cấp khí và mặt nạ:
- Đóng van cấp khí, đeo mặt nạ, mở van đầu chai, nghe tiếng xì.
- Khi thở khí cấp, khi ngưng khí ngắt, không có tiếng xì.
- Nếu khí cấp liên tục không ngưng hoặc có tiếng xì - thiết bị bị hở. Kiểm tra mặt nạ, thay thế van cấp khí và mặt nạ.
- Thử khi nào đạt mới thôi.
3.5.4. Nạp khí vào chai:
- Khí CO £ 5,5 mg/m3.
- Khí CO2 £ 900 mg/m3.
- Dầu £ 0,5 mg/m3.
- Nước £ 50 mg/m3.
3.6. Hướng dẫn sử dụng:
- Mở nắp hộp đựng thiết bị.
- Tháo dây giữ bình thở với hộp.
- Tháo rời mặt nạ bằng khớp tháo nhanh.
- Đeo bình thở lên lưng (đầu van chúc xuống dưới).
- Ráp mặt nạ bằng khớp tháo nhanh và chốt khóa lại.
- Mở van cấp khí và van đầu chai, xem đồng hồ và tính thời gian làm việc.
- Đeo mặt nạ vào, thở sâu 2-3 lần, không được nghe tiếng xì, van cấp khí tự động ngắt khi ngưng thở và tự động cấp khi thở.
- Chằng mặt nạ cho khít với đầu, mặt và kính khí.
- Sau khi làm việc xong tháo mặt nạ, đóng van cấp khí, đóng van chai, tháo bình ra khỏi lưng, lau chùi và cất vào hộp.
Lưu ý:
- Khi nghe còi báo, lập tức dừng công việc và nhanh chóng rời khỏi khu vực.
- Đồng hồ áp suất đeo cố định bên hông, áp suất lượng khí còn lại luôn được hiển thị trên đồng hồ.
- Không tháo mặt nạ khi chưa đóng van đầu chai và khí trong ống dẫn chưa xả hết hoàn toàn./.

Người soạn
Người xem xét
Người phê duyệt
Họ tên



Chức vụ
TỔ TRƯỞNG PCCN
PHÓ PHÒNG AT
TRƯỞNG PHÒNG AT
Chữ ký








1 nhận xét: