QCVN 06 :
2009/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC
HẠI TRONG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
Lời nói đầu
QCVN 06 :
2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình
duyệt, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC
HẠI TRONG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm
vi áp dụng
1.1.1. Quy
chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không
khí xung quanh.
1.1.2. Quy
chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình
trạng ô nhiễm không khí.
1.1.3. Quy
chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ sở
sản xuất hoặc không khí trong nhà.
1.2. Giải
thích từ ngữ
Trong quy
chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Trung
bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian
một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc giá trị
phép đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình
được đo nhiều lần trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị
trung bình giờ lớn nhất trong số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so
sánh với giá trị giới hạn quy định tại Bảng 1.
1.2.2. Trung
bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8
giờ liên tục.
1.2.3. Trung
bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24
giờ (một ngày đêm).
1.2.4. Trung
bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được trong
khoảng thời gian một năm.
2. QUY
CHUẨN KỸ THUẬT
Nồng độ tối đa
cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh quy định tại Bảng
1.
Bảng 1:
Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong KKXQ
Đơn vị:
Microgam trên mét khối (μg/m3)
TT
|
Thông
số
|
Công thức
hóa học |
Thời gian trung
bình
|
Nồng độ cho phép
|
Các chất vô cơ
|
||||
1
|
Asen (hợp
chất, tính theo As)
|
As
|
1 giờ
|
0,03
|
Năm
|
0,005
|
|||
2
|
Asen hydrua
(Asin)
|
AsH3
|
1 giờ
|
0,3
|
Năm
|
0,05
|
|||
3
|
Axit
clohydric
|
HCl
|
24 giờ
|
60
|
4
|
Axit nitric
|
HNO3
|
1 giờ
|
400
|
24 giờ
|
150
|
|||
5
|
Axit
sunfuric
|
H2SO4
|
1 giờ
|
300
|
24 giờ
|
50
|
|||
Năm
|
3
|
|||
6
|
Bụi có chứa
ôxít silic > 50%
|
|
1 giờ
|
150
|
24 giờ
|
- 50
|
|||
7
|
Bụi chứa
amiăng Chrysotil
|
Mg3Si2O3(OH)
|
-
|
1 sợi/m3
|
8
|
Cadimi (khói
gồm ôxit và kim loại – theo Cd)
|
Cd
|
1 giờ
|
0,4
|
8 giờ
|
0,2
|
|||
Năm
|
0,005
|
|||
9
|
Clo
|
Cl2
|
1 giờ
|
100
|
24 giờ
|
30
|
|||
10
|
Crom VI (hợp chất, tính theo Cr)
|
Cr+6
|
1 giờ
|
0,007
|
24 giờ
|
0,003
|
|||
Năm
|
0,002
|
|||
11
|
Hydroflorua
|
HF
|
1 giờ
|
20
|
24 giờ
|
5
|
|||
Năm
|
1
|
|||
12
|
Hydrocyanua
|
HCN
|
1 giờ
|
10
|
13
|
Mangan và
hợp chất (tính theo MnO2)
|
Mn/MnO2
|
1 giờ
|
10
|
24 giờ
|
8
|
|||
Năm
|
0,15
|
|||
14
|
Niken (kim
loại và hợp chất, tính theo Ni)
|
Ni
|
24 giờ
|
1
|
15
|
Thủy ngân
(kim loại và hợp chất, tính theo Hg)
|
Hg
|
24 giờ
|
0,3
|
Các
chất hữu cơ
|
||||
16
|
Acrolein
|
CH2=CHCHO
|
1 giờ
|
50
|
17
|
Acrylonitril
|
CH2=CHCN
|
24 giờ
|
45
|
Năm
|
22,5
|
|||
18
|
Anilin
|
C6H5NH2
|
1 giờ
|
50
|
24 giờ
|
30
|
|||
19
|
Axit acrylic
|
C2H3COOH
|
Năm
|
54
|
20
|
Benzen
|
C6H6
|
1 giờ
|
22
|
Năm
|
10
|
|||
21
|
Benzidin
|
NH2C6H4C6H4NH2
|
1 giờ
|
KPHT
|
22
|
Cloroform
|
CHCl3
|
24 giờ
|
16
|
Năm
|
0,04
|
|||
23
|
Hydrocabon
|
CnHm
|
1 giờ
|
5000
|
24 giờ
|
1500
|
|||
24
|
Fomaldehyt
|
HCHO
|
1 giờ
|
20
|
25
|
Naphtalen
|
C10H8
|
8 giờ
|
500
|
24 giờ
|
120
|
|||
26
|
Phenol
|
C6H5OH
|
1 giờ
|
10
|
27
|
Tetracloetylen
|
C2Cl4
|
24 giờ
|
100
|
28
|
Vinyl clorua
|
CICH=CH2
|
24 giờ
|
26
|
Các
chất gây mùi khó chịu
|
||||
29
|
Amoniac
|
NH3
|
1 giờ
|
200
|
30
|
Acetaldehyt
|
CH3CHO
|
1 giờ
|
45
|
Năm
|
30
|
|||
31
|
Axit propionic
|
CH3CH2COOH
|
8 giờ
|
300
|
32
|
Hydrosunfua
|
H2S
|
1 giờ
|
42
|
33
|
Methyl mecarptan
|
CH3SH
|
1 giờ
|
50
|
24 giờ
|
20
|
|||
34
|
Styren
|
C6H5CH=CH2
|
24 giờ
|
260
|
Năm
|
190
|
|||
35
|
Toluen
|
C6H5CH3
|
Một lần tối đa
|
1000
|
1 giờ
|
500
|
|||
Năm
|
190
|
|||
36
|
Xylen
|
C6H4(CH3)2
|
1 giờ
|
1000
|
Chú thích:
KPHT: không phát hiện thấy
|
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp
phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện theo hướng dẫn
của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức
quốc tế:
- TCVN
5969:1995 (ISO 4220:1983) Không khí xung quanh. Xác định chỉ số ô nhiễm không
khí bởi các khí axit. Phương pháp chuẩn độ phát hiện điểm cuối bằng chất chỉ
thị màu hoặc đo điện thế.
- TCVN
6502:1999 (ISO 10312:1995) Không khí xung quanh. Xác định sợi amiăng. Phương
pháp kính hiển vi điện tử truyền dẫn trực tiếp.
Các thông số
quy định trong Quy chuẩn này chưa có tiêu chuẩn quốc gia hướng dẫn phương pháp
phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc
tế.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Quy chuẩn này
áp dụng thay thế tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5938:2005 – Chất lượng không khí –
Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường.
Trường hợp các
tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về phương pháp phân tích viện dẫn trong Quy
chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét