QCVN
05 : 2009/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
Lời nói đầu
QCVN 05:
2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình
duyệt, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm
vi áp dụng
1.1.1. Quy
chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm lưu huỳnh đioxit
(SO2), cacbon (CO), nitơ oxit (NOx), ôzôn (O3),
bụi lơ lửng, bụi PM10 (bụi ≤ 10μm) và chì (Pb) trong không khí xung quanh.
1.1.2. Quy
chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình
trạng ô nhiễm không khí.
1.1.3. Quy
chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ sở
sản xuất hoặc không khí trong nhà.
1.2. Giải
thích từ ngữ
Trong quy
chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Trung
bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian
một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc giá trị
phép đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình
được đo nhiều lần trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị
trung bình giờ lớn nhất trong số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so
sánh với giá trị giới hạn quy định tại Bảng 1.
1.2.2. Trung
bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8
giờ liên tục.
1.2.3. Trung
bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24
giờ (một ngày đêm).
1.2.4. Trung
bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được trong
khoảng thời gian một năm.
2. QUY
CHUẨN KỸ THUẬT
Giá trị giới
hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định tại Bảng 1
Bảng 1: Giá
trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị:
Microgam trên mét khối (μg/m3)
TT
|
Thông số
|
Trung bình 1 giờ
|
Trung bình 3 giờ
|
Trung bình 24
giờ
|
Trung bình năm
|
1
|
SO2
|
350
|
-
|
125
|
50
|
2
|
CO
|
30000
|
10000
|
5000
|
-
|
3
|
NOx
|
200
|
-
|
100
|
40
|
4
|
O3
|
180
|
120
|
80
|
-
|
5
|
Bụi lơ lửng (TSP)
|
300
|
-
|
200
|
140
|
6
|
Bụi ≤ 10 μm (PM10)
|
-
|
-
|
150
|
50
|
7
|
Pb
|
-
|
-
|
1,5
|
0,5
|
Ghi chú: Dấu (-) là không quy
định
|
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp
phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện theo hướng dẫn
của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức
quốc tế.
- TCVN
5978:1995 (ISO 4221:1980). Chất lượng không khí. Xác định nồng độ khối lượng
của lưu huỳnh điôxit trong không khí xung quanh. Phương pháp trắc quang dùng
thorin.
- TCVN
5971:1995 (ISO 6767:1990) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của
lưu huỳnh điôxit. Phương pháp tetrachloromercurat (TCM)/Pararosanilin.
- TCVN
7726:2007 (ISO 10498:2004) Không khí xung quanh. Xác định Sunfua điôxit. Phương
pháp huỳnh quang cực tím.
- TCVN
5972:1995 (ISO 8186:1989) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của
carbon monoxit (CO). Phương pháp sắc ký khí.
- TCVN
7725:2007 (ISO 4224:2000) Không khí xung quanh. Xác định carbon monoxit. Phương
pháp đo phổ hồng ngoại không phân tán.
- TCVN
5067:1995 Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi.
- TCVN
6138:1996 (ISO 7996:1985) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của
các nitơ ôxit. Phương pháp quang hóa học.
- TCVN
7171:2002 (ISO 13964:1998) Chất lượng không khí. Xác định ôzôn trong không khí
xung quanh. Phương pháp trắc quang tia cực tím.
- TCVN
6157:1996 (ISO 10313:1993) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng
ôzôn. Phương pháp phát quang hóa học.
- TCVN
6152:1996 (ISO 9855:1993) Không khí xung quanh. Xác định hàm lượng chì bụi của
sol khí thu được trên cái lọc. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Quy chuẩn này
áp dụng thay thế tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 – Chất lượng không khí –
Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh ban hành kèm theo Quyết định số
22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Trường hợp các
tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về phương pháp phân tích viện dẫn trong Quy
chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét