QCVN 26:2010/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
Lời nói đầu
QCVN 26:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và rung động biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế
trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con
người sinh sống, hoạt động và làm việc.
Tiếng
ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không
phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.
Quy
chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản xuất, xây
dựng, thương mại, dịch vụ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có các hoạt động gây ra tiếng ồn
ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên
lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích
thuật ngữ
1.3.1. Khu vực đặc
biệt
Là những khu vực
trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình,
chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.
1.3.2. Khu vực thông
thường
Gồm: khu chung
cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan
hành chính.
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Các nguồn gây
ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và sinh hoạt không
được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn
(theo mức âm tương đương), dBA
TT
|
Khu
vực
|
Từ
6 giờ đến 21 giờ
|
Từ
21 giờ đến 6 giờ
|
1
|
Khu
vực đặc biệt
|
55
|
45
|
2
|
Khu vực thông thường
|
70
|
55
|
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp đo
tiếng ồn thực hiện theo các tiêu chuẩn
quốc gia sau đây:
Bộ TCVN 7878 Âm học – Mô tả, đo và đánh
giá tiếng ồn môi trường, gồm 2 phần:
- TCVN 7878 - 1:2008 (ISO 1996 - 1:2003) Phần 1: Các
đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá.
- TCVN 7878 - 2:2010 (ISO 1996 - 2:2003) Phần 2: Xác
định mức áp suất âm.
3.2. Trong những tình huống và
yêu cầu cụ thể, phương pháp đo tiếng ồn có thể là các tiêu chuẩn hoặc phương
pháp khác do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1.
Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5949:1998 về Âm học- Tiếng ồn khu vực
công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép, trong Danh mục các tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường.
4.2.
Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc gây ồn tại các khu
vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc phải tuân thủ quy định tại
Quy chuẩn này.
4.3.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.4.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định
viện dẫn trong mục 3.1. của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng theo tiêu chuẩn mới.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét