Kỹ thuật an toàn lao động: QCVN 6 : 2010/BKHCN An toàn bức xạ

12 tháng 11, 2013

QCVN 6 : 2010/BKHCN An toàn bức xạ



QCVN 6 : 2010/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN BỨC XẠ
Lời nói đầu
QCVN 6: 2010/BKHCN do Cục An toàn bức xạ và hạt nhân biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Thông tư số 24/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN BỨC XẠ - PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI NGUỒN PHÓNG XẠ

1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định về phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ.
1.1.2. Quy chuẩn này không quy định việc phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ trong hoạt động quản lý chất thải phóng xạ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nguồn phóng xạ hoặc tiến hành các hoạt động liên quan tới nguồn phóng xạ.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phân nhóm nguồn phóng xạ
2.1.1. Các nguồn phóng xạ được phân nhóm căn cứ vào hoạt độ của nguồn phóng xạ, đặc trưng nguy hiểm của đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ và tình huống sử dụng nguồn phóng xạ. Các nguồn phóng xạ được phân thành năm nhóm từ 1 đến 5 theo cách phân nhóm quy định tại điểm 2.1.2 hoặc điểm 2.1.3.
2.1.2. Đối với nguồn phóng xạ dùng trong các công việc bức xạ thông thường, cách phân nhóm căn cứ theo quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.
2.1.3. Đối với nguồn phóng xạ không được liệt kê trong Phụ lục I của Quy chuẩn này, cách phân nhóm căn cứ vào giá trị  được gọi là tỷ số hoạt độ phóng xạ xác định theo hướng dẫn tại khoản 2.2, cụ thể như sau:
2.1.3.1. Nhóm 1 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 1000.
2.1.3.2. Nhóm 2 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn 1000.
2.1.3.3. Nhóm 3 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn 10.
2.1.3.4. Nhóm 4 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 0,01 và nhỏ hơn 1.
2.1.3.5. Nhóm 5 bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ nhỏ hơn 0,01.
2.1.4. Tập hợp nguồn phóng xạ là tập hợp gồm nhiều nguồn phóng xạ đơn lẻ được sử dụng đồng thời trong một thiết bị; được lưu giữ trong một kho; được vận chuyển, xuất nhập khẩu trong một chuyến hàng; có tại một nơi sản xuất, chế biến chất phóng xạ.
2.2. Tỷ số hoạt độ phóng xạ
Tỷ số hoạt độ phóng xạ được xác định như sau:
2.2.1. Đối với một nguồn phóng xạ đơn lẻ:
Tỷ số hoạt độ phóng xạ =A/D
Trong đó:
- A là hoạt độ của nguồn phóng xạ tại thời điểm xem xét, tính bằng TBq.
- D là giá trị đặc trưng cho mức độ nguy hiểm của đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ, tính bằng TBq. Giá trị D được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
2.2.2. Đối với tập hợp nguồn phóng xạ:
Tỷ số hoạt độ phóng xạ =
Trong đó:
- n là số đồng vị phóng xạ có trong tập hợp nguồn phóng xạ.
- Ai,n là hoạt độ của nguồn phóng xạ đơn lẻ i làm từ đồng vị phóng xạ n trong tập hợp nguồn phóng xạ đang xem xét, tính bằng TBq.
- Dn là giá trị D đặc trưng cho mức độ nguy hiểm của đồng vị phóng xạ n, tính bằng TBq. Giá trị D được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
2.3. Phân loại nguồn phóng xạ
2.3.1. Nguồn phóng xạ được phân thành ba loại bao gồm loại có mức độ nguy hiểm trên trung bình, loại có mức độ nguy hiểm trung bình và loại có mức độ nguy hiểm dưới trung bình theo quy định tại các điểm 2.3.2, 2.3.3 và 2.3.4.
2.3.2. Nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trên trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 1 và nhóm 2 quy định tại khoản 2.1.
2.3.3. Nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 3 quy định tại khoản 2.1.
2.3.4. Nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm dưới trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 4 và nhóm 5 quy định tại khoản 2.1.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Tổ chức, cá nhân có nguồn phóng xạ hoặc tiến hành các hoạt động liên quan tới nguồn phóng xạ phải áp dụng các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này để xác định nhóm, loại của nguồn phóng xạ làm căn cứ thực hiện các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh tương ứng.
3.2. Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

PHỤ LỤC I
PHÂN NHÓM ĐỐI VỚI NGUỒN PHÓNG XẠ DÙNG TRONG CÁC CÔNG VIỆC BỨC XẠ THÔNG THƯỜNG
Nguồn
Đồng vị phóng xạ
Hoạt độ (TBq)
Tối thiểu
Điển hình
Tối đa

Nhóm 1



Nguồn dùng trong thiết bị phát nhiệt điện phóng xạ (RTG)
 Sr-90
3,3 x 102
7,4 x 102
2,5 x 104
Pu-238
1,0 x 100
1,0 x 101
1,0 x 101
Nguồn dùng trong thiết bị chiếu xạ khử trùng, xử lý vật liệu
Co-60
1,9 x 102
1,5 x 105
5,6 x 105
Cs-137
1,9 x 102
1,1 x 105
1,9 x 105
Nguồn dùng trong thiết bị chiếu xạ gamma tự che chắn
Cs-137
9,3 x 101
5,6 x 102
1,6 x 103
Co-60
5,6 x 101
9,3 x 102
1,9 x 103
Nguồn dùng trong thiết bị chiếu xạ gamma tự che chắn để chiếu xạ máu/mô
Cs-137
3,7 x 101
2,6 x 102
4,4 x 102
Co-60
5,6 x 101
8,9 x 101
1,1 x 102
Nguồn dùng trong thiết bị xạ trị từ xa đa chùm tia (dao gamma)
Co-60
1,5 x 102
2,6 x 102
3,7 x 102
Nguồn xạ trị từ xa
Co-60
3,7 x 101
1,5 x 102
5,6 x 102
Cs-137
1,9 x 101
1,9 x 101
5,6 x 101

Nhóm 2



Nguồn dùng trong thiết bị chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Co-60
4,1 x 10-1
2,2 x 100
7,4 x 100
lr-192
1,9 x 10-1
3,7 x 100
7,4 x 100
Se-75
3,0x 100
3,0 x 100
3,0 x 100
Yb-169
9,3 x 10-2
1,9 x 10-1
3,7 x 10-1
Tm-170
7,4 x 10-1
5,6 x 100
7,4 x 100
Nguồn xạ trị áp sát – suất liều cao / trung bình
Co-60
1,9 x 10-1
3,7 x 10-1
7,4 x 10-1
Cs-137
1,1 x 10-1
1,1 x 10-1
3,0 x 10-1
lr-192
1,1 x 10-1
2,2 x 10-1
4,4 x 10-1
Nguồn hiệu chuẩn có hoạt độ cao
Co-60
2,0 x 10-2
7,4 x 10-1
1,2 x 100
Cs-137
5,6 x 10-2
2,2 x 100
1,1 x 102

Nhóm 3



Nguồn dùng trong các máy đo mức
Cs-137
3,7 x 10-2
1,9 x 10-1
1,9 x 10-1
Co-60
3,7 x 10-3
1,9 x 10-1
3,7 x 10-1
Nguồn hiệu chuẩn có hoạt độ trung bình
Am-241
1,9 x 10-1
3,7 x 10-1
7,4 x 10-1
Pu-239/Be
7,4 x 10-2
1,1 x 10-1
3,7 x 10-1
Nguồn dùng trong thiết bị đo hạt nhân trên băng tải
Cs-137
1,1 x 10-4
1,1 x 10-1
1,5 x 100
Cf-252
1,4 x 10-3
1,4 x 10-3
1,4 x 10-3
Nguồn dùng trong thiết bị đo hạt nhân cho lò cao
Co-60
3,7 x 10-2
3,7 x 10-2
7,4 x 10-2
Nguồn dùng trong thiết bị đo hạt nhân của tàu hút bùn
Co-60
9,3 x 10-3
2,8 x 10-2
9,6 x 10-2
Cs-137
7,4 x 10-3
7,4 x 10-2
3,7 x 10-1
Nguồn dùng trong thiết bị đo ống cuộn
Cs-137
7,4 x 10-2
7,4 x 10-2
1,9 x 10-1
Nguồn khởi động lò phản ứng nghiên cứu
Am-241/Be
7,4 x 10-2
7,4 x 10-2
1,9 x 10-1
Nguồn đo địa vật lý giếng khoan
Am-241/Be
1,9 x 10-2
7,4 x 10-1
8,5 x 10-1
Cs-137
3,7 x 10-2
7,4 x 10-2
7,4 x 10-2
Cf-252
1,0 x 10-3
1,1 x 10-3
4,1 x 10-3
Nguồn dùng trong thiết bị trợ tim
Pu-238
1,1 x 10-1
1,1 x 10-1
3,0 x 10-1

Nhóm 4



Nguồn xạ trị áp sát – suất liều thấp
Cs-137
3,7 x 10-4
1,9 x 10-2
2,6 x 10-2
Ra-226
1,9 x 10-4
5,6 x 10-4
1,9 x 10-3
l-125
1,5 x 10-3
1,5 x 10-3
1,5 x 10-3
Ir-192
7,4 x 10-4
1,9 x 10-2
2,8 x 10-2
Au-198
3,0 x 10-3
3,0 x 10-3
3,0 x 10-3
Cf-252
3,1 x 10-3
3,1 x 10-3
3,1 x 10-3
Nguồn dùng trong thiết bị đo độ dày
Kr-85
1,9 x 10-3
3,7 x 10-2
3,7 x 10-2
Sr-90
3,7 x 10-4
3,7 x 10-3
7,4 x 10-3
Am-241
1,1 x 10-2
2,2 x 10-2
2,2 x 10-2
Pm-147
7,4 x 10-5
1,9 x 10-3
1,9 x 10-3
Cm-244
7,4 x 10-3
1,5 x 10-2
3,7 x 10-2
Nguồn dùng trong thiết bị đo mức
Am-241
4,4 x 10-4
2,2 x 10-3
4,4 x 10-3
Cs-137
1,9 x 10-3
2,2 x 10-3
2,4 x 10-3
Co-60
1,9 x 10-4
8,7 x 10-4
1,9 x 10-2
Nguồn hiệu chuẩn có hoạt độ thấp
Sr-90
7,4 x 10-2
7,4 x 10-2
7,4 x 10-2
Nguồn dùng trong thiết bị đo độ ẩm
Am-241/Be
1,9 x 10-3
1,9 x 10-3
3,7 x 10-3
Nguồn dùng trong thiết bị đo mật độ
Cs-137
3,0 x 10-4
3,7 x 10-4
3,7 x 10-4
Nguồn dùng trong thiết bị đo độ chặt/độ ẩm nền đường
Am-241/Be
3,0 x 10-4
1,9 x 10-3
3,7 x 10-3
Cs-137
3,7 x 10-5
3,7 x 10-4
4,1 x 10-4
Ra-226
7,4 x 10-5
7,4 x 10-5
1,5 x 10-4
Cf-252
1,1 x 10-6
2,2 x 10-6
2,6 x 10-6
Nguồn dùng trong thiết bị đo mật độ xương
Cd-109
7,4 x 10-4
7,4 x 10-4
7,4 x 10-4
Gd-153
7,4 x 10-4
3,7 x 10-2
5,6 x 10-2
l-125
1,5 x 10-3
1,9 x 10-2
3,0 x 10-2
Am-241
1,0 x 10-3
5,0 x 10-3
1,0 x 10-2
Nguồn dùng trong thiết bị khử tĩnh điện
Am-241
1,1 x 10-3
1,1 x 10-3
4,1 x 10-3
Po-210
1,1 x 10-3
1,1 x 10-3
4,1 x 10-3
Bò molipden
Mo-99
3,7 x 10-2
3,7 x 10-2
3,7 x 10-1
Nguồn hở dùng trong y học hạt nhân
l-131
3,7 x 10-3
3,7 x 10-3
7,4 x 10-3
P-32
2,2 x 10-3
2,2 x 10-2
2,2 x 10-2

Nhóm 5



Nguồn dùng trong thiết bị phân tích huỳnh quang tia X
Fe-55
1,1 x 10-4
7,4 x 10-4
5,0 x 10-3
Cd-109
1,1 x 10-3
1,1 x 10-3
5,6 x 10-3
Co-57
5,6 x 10-4
9,3 x 10-4
1,5 x 10-3
Nguồn dùng trong các đầu đo bắt điện tử
Ni-63
1,9 x 10-4
3,7 x 10-4
7,4 x 10-4
H-3
1,9 x 10-3
9,3 x 10-3
1,1 x 10-2
Nguồn dùng trong thiết bị chống sét
Am-241
4,8 x 10-5
4,8 x 10-5
4,8 x 10-4
Ra-226
2,6 x 10-7
1,1 x 10-6
3,0 x 10-8
H-3
7,4 x 10-3
7,4 x 10-3
7,4 x 10-3
Nguồn xạ trị áp sát: tấm áp mắt và nguồn cấy vĩnh viễn suất liều thấp
Sr-90
7,4 x 10-4
9,3 x 10-4
1,5 x 10-3
Ru/Rh-106
8,1 x 10-6
2,2 x 10-5
2,2 x 10-5
Pd-103
1,1 x 10-3
1,1 x 10-3
1,1 x 10-3
Nguồn kiểm tra thiết bị PET
Ge-68
3,7 x 10-5
1,1 x 10-4
3,7 x 10-4
Nguồn dùng trong phổ kế mossbauer
Co-57
1,9 x 10-4
1,9 x 10-3
3,7 x 10-3
Bia triti
H-3
1,1 x 10-1
2,6 x 10-1
1,1 x 100
Ghi chú:
- TBq: ký hiệu của Têta Becơren, là đơn vị dẫn xuất của Becơren (Bq). Bq là đơn vị để đo hoạt độ của nguồn phóng xạ và 1 Bq = 1 phân rã / 1 giây. TBq có quan hệ với các đơn vị đo hoạt độ phóng xạ khác như sau:
1TBq = 1012 Bq = 109 kBq = 106 MBq = 103 GBq
Trong đó:
kBq là ký hiệu của kilô Becơren.
MBq là ký hiệu của Mêga Becơren.
GBq là ký hiệu của Giga Becơren.
1kCi = 103 Ci = 106 mCi = 109 mCi = 37 TBq
Trong đó:
kCi là ký hiệu của kilô curi.
mCi là ký hiệu của mili curi.
mCi là ký hiệu của micrô curi.

PHỤ LỤC II
GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG CHO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ (D)
Đồng vị phóng xạ
Giá trị D (TBq)

Đồng vị phóng xạ
Giá trị D (TBq)
H-3
2x103
Sc-48
2 x 10-2
Be-7
1x100
Ti-44
3 x 10-2
Be-10
3x101
V-48
2 x 10-2
C-11
6x10-2
V-49
2 x 103
C-14
5x101
Cr-51
2 x 100
N-13
6x10-2
Mn-52
2 x 10-2
F-18
6x10-2
Mn-53
CL
Na-22
3x10-2
Mn-54
8 x 10-2
Na-24
2x10-2
Mn-56
4 x 10-2
Mg-28
2x10-2
Fe-52
2 x 10-2
Al-26
3x10-2
Fe-55
8 x 102
Si-31
1x101
Fe-59
6 x 10-2
Si-32
7x100
Fe-60
6 x 10-2
P-32
1x101
Co-55
3 x 10-2
P-33
2x102
Co-56
2 x 10-2
S-35
6x101
Co-57
7 x 10-1
Cl-36
2x101
Co-58
7 x 10-2
Cl-38
5x10-2
Co-58m
7 x 10-2
Ar-37
CL
Co-60
3 x 10-2
Ar-39
3x102
Ni-59
1 x 103
Ar-41
5x10-2
Ni-63
6 x 101
K-40
CL
Ni-65
1 x 10-1
K-42
2x10-1
Cu-64
3 x 10-1
K-43
7x10-2
Cu-67
7 x 10-1
Ca-41
CL
Zn-65
1 x 10-1
Ca-45
1x102
Zn-69
3 x 101
Ca-47
6x10-2
Zn-69m
2 x 10-1
Sc-44
3x10-2
Ga-67
5 x 10-1
Sc-46
3x10-2
Ga-68
7 x 10-2
Sc-47
7 x 10-1
Ga-72
3 x 10-2
Ge-68
7 x 10-2
Y-91m
1 x 10-1
Ge-71
1 x 103
Y-92
2 x 10-1
Ge-77
6 x 10-2
Y-93
6 x 10-1
As-72
4 x 10-2
Zr-88
2 x 10-2
As-73
4 x 101
Zr-93
CL
As-74
9 x 10-2
Zr-95
4 x 10-2
As-76
2 x 10-1
Zr-97
4 x 10-2
As-77
8 x 100
Nb-93m
3 x 102
Se-75
2 x 10-1
Nb-94
4 x 10-2
Se-79
2 x 102
Nb-95
9 x 10-2
Br-76
3 x 10-2
Nb-97
1 x 10-1
Br-77
2 x 10-1
Mo-93
3 x 102
Br-82
3 x 10-2
Mo-99
3 x 10-1
Kr-81
3 x 101
Tc-95m
1 x 10-1
Kr-85
3 x 101
Tc-96
3 x 10-2
Kr-85m
5 x 10-1
Tc-96m
3 x 10-2
Kr-87
9 x 10-2
Tc-97
CL
Rb-81
1 x 10-1
Tc-97m
4 x 101
Rb-83
1 x 10-1
Tc-98
5 x 10-2
Rb-84
7 x 10-2
Tc-99
3 x 101
Rb-86
7 x 10-1
Tc-99m
7 x 10-1
Rb-87
CL
Ru-97
3 x 10-1
Sr-82
6 x 10-2
Ru-103
1 x 10-1
Sr-85
1 x 10-1
Ru-105
8 x 10-2
Sr-85m
1 x 10-1
Ru-106
3 x 10-1
Sr-87m
2 x 10-1
Rh-99
1 x 10-1
Sr-89
2 x 101
Rh-101
3 x 10-1
Sr-90
1 x 100
Rh-102
3 x 10-2
Sr-91
6 x 10-2
Rh-102m
1 x 10-1
Sr-92
4 x 10-2
Rh-103m
9 x 102
Y-87
9 x 10-2
Rh-105
9 x 10-1
Y-88
3 x 10-2
Pd-103
9 x 101
Y-90
5 x 100
Pd-107
CL
Y-91
8 x 100
Pd-109
2 x 101
Ag-105
1 x 10-1
l-124
6 x 10-2
Ag-108m
4 x 10-2
l-125
2 x 10-1
Ag-110m
2 x 10-2
l-126
1 x 10-1
Ag-111
2 x 100
l-129
CL
Cd-109
2 x 101
l-131
2 x 10-1
Cd-113m
4 x 101
l-132
3 x 10-2
Cd-115
2 x 10-1
l-133
1 x 10-1
Cd-115m
3 x 100
l-134
3 x 10-2
In-111
2 x 10-1
l-135
4 x 10-2
In-113m
3 x 101
Xe-122
6 x 10-2
In-114m
8 x 10-1
Xe-123
9 x 10-2
In-115m
4 x 10-1
Xe-127
3 x 10-1
Sn-113
3x 10-1
Xe-131m
1 x 101
Sn-117m
5 x 10-1
Xe-133
3 x 100
Sn-119m
7 x 101
Xe-135
3 x 10-1
Sn-121m
7 x 101
Cs-129
3 x 10-1
Sn-123
7 x 100
Cs-131
2 x 101
Sn-125
1 x 10-1
Cs-132
1 x 10-1
Sn-126
3 x 10-2
Cs-134
4 x 10-2
Sb-122
1 x 10-1
Cs-134m
4 x 10-2
Sb-124
4 x 10-2
Cs-135
CL
Sb-125
2 x 10-1
Cs-136
3 x 10-2
Sb-126
2 x 10-2
Cs-137
1 x 10-1
Te-121
1 x 10-1
Ba-131
2 x 10-1
Te-121m
1 x 10-1
Ba-133
2 x 10-1
Te-123m
6 x 10-1
Ba-133m
3 x 10-1
Te-125m
1 x 101
Ba-140
3 x 10-2
Te-127
1 x 101
La-137
2 x 101
Te-127m
3 x 100
La-140
3 x 10-2
Te-129
1 x 100
Ce-139
6 x 10-1
Te-129m
1 x 100
Ce-141
1 x 100
Te-131m
4 x 10-2
Ce-143
3 x 10-1
Te-132
3 x 10-2
Ce-144
9 x 10-1
I-123
5 x 10-1
Pr-142
1 x 100
Pr-143
3 x 101
Ho-166
2 x 100
Nd-147
6 x 10-1
Ho-166m
4 x 10-2
Nd-149
2 x 10-1
Er-169
2 x 102
Pm-143
2 x 10-1
Er-171
2 x 10-1
Pm-144
4 x 10-2
Tm-167
6 x 10-1
Pm-145
1 x 101
Tm-170
2 x 101
Pm-147
4 x 101
Tm-171
3 x 102
Pm-148m
3 x 10-2
Yb-169
3 x 10-1
Pm-149
6 x 100
Yb-175
2 x 100
Pm-151
2 x 10-1
Lu-172
4 x 10-2
Sm-145
4 x 100
Lu-173
9 x 10-1
Sm-147
CL
Lu-174
8 x 10-1
Sm-151
5 x 102
Lu-174m
6 x 10-1
Sm-153
2 x 100
Lu-177
2 x 100
Eu-147
2 x 10-1
Hf-172
4 x 10-2
Eu-148
3 x 10-2
Hf-175
2 x 10-1
Eu-149
2 x 100
Hf-181
1 x 10-1
Eu-150b
2 x 100
Hf-182
5 x 10-2
Eu-150a
5 x 10-2
Ta-178a
7 x 10-2
Eu-152
6 x 10-2
Ta-179
6 x 100
Eu-152m
2 x 10-1
Ta-182
6 x 10-2
Eu-154
6 x 10-2
W-178
9 x 10-1
Eu-155
2 x 100
W-181
5 x 100
Eu-156
5 x 10-2
W-185
1 x 102
Gd-146
3 x 10-2
W-187
1 x 10-1
Gd-148
4 x 10-1
W-188
1 x 100
Gd-153
1 x 100
Re-184
8 x 10-2
Gd-159
2 x 100
Re-184m
7 x 10-2
Tb-157
1 x 102
Re-186
4 x 100
Tb-158
9 x 10-2
Re-187
CL
Tb-160
6 x 10-2
Re-188
1 x 100
Dy-159
6 x 100
Re-189
1 x 100
Dy-165
3 x 100
Os-185
1 x 10-1
Dy-166
1 x 100
Os-191
2 x 100
Os-191m
1 x 100
Bi-205
4 x 10-2
Os-193
1 x 100
Bi-206
2 x 10-2
Os-194
7 x 101
Bi-207
5 x 10-2
Ir-189
1 x 100
Bi-210
8 x 100
Ir-190
5 x 10-2
Bi-210m
3 x 10-1
Ir-192
8 x 10-2
Bi-212
5 x 10-2
Ir-194
7 x 10-1
Po-210
6 x 10-2
Pt-188
4 x 10-2
At-211
5 x 10-1
Pt-191
3 x 10-1
Rn-222
4 x 10-2
Pt-193
3 x 103
Ra-223
1 x 10-1
Pt-193m
1 x 101
Ra-224
5 x 10-2
Pt-195m
2 x 100
Ra-225
1 x 10-1
Pt-197
4 x 100
Ra-226
4 x 10-2
Pt-197m
9 x 10-1
Ra-228
3 x 10-2
Au-193
6 x 10-1
Ac-225
9 x 10-2
Au-194
7 x 10-2
Ac-227
4 x 10-2
Au-195
2 x 100
Ac-228
3 x 10-2
Au-198
2 x 10-1
Th-227
8 x 10-2
Au-199
9 x 10-1
Th-228
4 x 10-2
Hg-194
7 x 10-2
Th-229
1 x 10-2
Hg-195m
2 x 10-1
Th-230
7 x 10-2
Hg-197
2 x 100
Th-231
1 x 101
Hg-197m
7 x 10-1
Th-232
CL
Hg-203
3 x 10-1
Th-234
2 x 100
Tl-200
5 x 10-2
Pa-230
1 x 10-1
Tl-201
1 x 100
Pa-231
6 x 10-2
Tl-202
2 x 10-1
Pa-233
4 x 10-1
Tl-204
2 x 101
U-230
4 x 10-2
Pb-201
9 x 10-2
U-232
6 x 10-2
Pb-202
2 x 10-1
U-233
7 x 10-2
Pb-203
2 x 10-1
U-234
1 x 10-1
Pb-205
CL
U-235
8 x 10-5
Pb-210
3 x 10-1
U-236
2 x 10-1
Pb-212
5 x 10-2
U-238
CL
U tự nhiên
CL
Am-244
9 x 10-2
U nghèo
CL
Cm-240
3 x 10-1
U độ làm giàu 10-20%
8 x 10-4
Cm-241
1 x 10-1
Cm-242
4 x 10-2
U độ làm giàu > 20%
8 x 10-5
Cm-243
2 x 10-1
Cm-244
5 x 10-2
Np-235
1 x 102
Cm-245
9 x 10-2
Np-236b
7 x 10-3
Cm-246
2 x 10-1
Np-236a
8 x 10-1
Cm-247
1 x 10-3
Np-237
7 x 10-2
Cm-248
5 x 10-3
Np-239
5 x 10-1
Bk-247
8 x 10-2
Pu-236
1 x 10-1
Bk-249
1 x 101
Pu-237
2 x 100
Cf-248
1 x 10-1
Pu-238
6 x 10-2
Cf-249
1 x 10-1
Pu-239
6 x 10-2
Cf-250
1 x 10-1
Pu-240
6 x 10-2
Cf-251
1 x 10-1
Pu-241
3 x 100
Cf-254
3 x 10-4
Pu-242
7 x 10-2
Pu-239/Be-9
6 x 10-2
Pu-244
3 x 10-4
Cf-252
2 x 10-2
Am-241
6 x 10-2
Cf-253
4 x 10-1
Am-242m
3 x 10-1
Am-241/Be-9
6 x 10-2
Am-243
2 x 10-1


Ghi chú:
- CL là viết tắt của chữ cực lớn. Khi giá trị D của đồng vị phóng xạ là CL (cực lớn) thì tỷ số hoạt độ phóng xạ của nguồn phóng xạ tạo bởi đơn vị phóng xạ đó sẽ có giá trị là cực nhỏ và nguồn phóng xạ sẽ được xếp vào nhóm 5.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét