QCVN
6 : 2010/BKHCN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN BỨC XẠ
VỀ AN TOÀN BỨC XẠ
Lời
nói đầu
QCVN 6: 2010/BKHCN do Cục An toàn bức xạ
và hạt nhân biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Thông tư số
24/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
AN TOÀN BỨC XẠ - PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI NGUỒN PHÓNG XẠ
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn
này quy định về phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ.
1.1.2. Quy chuẩn
này không quy định việc phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ trong hoạt động
quản lý chất thải phóng xạ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân có nguồn phóng xạ hoặc tiến hành các hoạt động
liên quan tới nguồn phóng xạ.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phân nhóm nguồn phóng xạ
2.1.1. Các nguồn
phóng xạ được phân nhóm căn cứ vào hoạt độ của nguồn phóng xạ, đặc trưng nguy
hiểm của đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ và tình huống sử dụng nguồn phóng
xạ. Các nguồn phóng xạ được phân thành năm nhóm từ 1 đến 5 theo cách phân nhóm
quy định tại điểm 2.1.2 hoặc điểm 2.1.3.
2.1.2. Đối với
nguồn phóng xạ dùng trong các công việc bức xạ thông thường, cách phân nhóm căn
cứ theo quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.
2.1.3. Đối với
nguồn phóng xạ không được liệt kê trong Phụ lục I của Quy chuẩn này, cách phân
nhóm căn cứ vào giá trị được gọi là tỷ
số hoạt độ phóng xạ xác định theo hướng dẫn tại khoản 2.2, cụ thể như sau:
2.1.3.1. Nhóm 1
bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ
lớn hơn hoặc bằng 1000.
2.1.3.2. Nhóm 2
bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ
lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn 1000.
2.1.3.3. Nhóm 3
bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ
lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn 10.
2.1.3.4. Nhóm 4
bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ
lớn hơn hoặc bằng 0,01 và nhỏ hơn 1.
2.1.3.5. Nhóm 5
bao gồm nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ
nhỏ hơn 0,01.
2.1.4. Tập hợp
nguồn phóng xạ là tập hợp gồm nhiều nguồn phóng xạ đơn lẻ được sử dụng đồng
thời trong một thiết bị; được lưu giữ trong một kho; được vận chuyển, xuất nhập
khẩu trong một chuyến hàng; có tại một nơi sản xuất, chế biến chất phóng xạ.
2.2. Tỷ số hoạt độ phóng xạ
Tỷ số hoạt độ
phóng xạ được xác định như sau:
2.2.1. Đối với
một nguồn phóng xạ đơn lẻ:
Tỷ số hoạt độ
phóng xạ =A/D
Trong đó:
- A là hoạt độ
của nguồn phóng xạ tại thời điểm xem xét, tính bằng TBq.
- D là giá trị
đặc trưng cho mức độ nguy hiểm của đồng vị phóng xạ của nguồn phóng xạ, tính
bằng TBq. Giá trị D được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
2.2.2. Đối với
tập hợp nguồn phóng xạ:
Tỷ số hoạt độ
phóng xạ =
Trong đó:
- n là số đồng
vị phóng xạ có trong tập hợp nguồn phóng xạ.
- Ai,n
là hoạt độ của nguồn phóng xạ đơn lẻ i làm từ đồng vị phóng xạ n trong tập hợp
nguồn phóng xạ đang xem xét, tính bằng TBq.
- Dn
là giá trị D đặc trưng cho mức độ nguy hiểm của đồng vị phóng xạ n, tính bằng
TBq. Giá trị D được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
2.3. Phân loại nguồn phóng xạ
2.3.1. Nguồn
phóng xạ được phân thành ba loại bao gồm loại có mức độ nguy hiểm trên trung
bình, loại có mức độ nguy hiểm trung bình và loại có mức độ nguy hiểm dưới
trung bình theo quy định tại các điểm 2.3.2, 2.3.3 và 2.3.4.
2.3.2. Nguồn
phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trên trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 1 và
nhóm 2 quy định tại khoản 2.1.
2.3.3. Nguồn
phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 3 quy
định tại khoản 2.1.
2.3.4. Nguồn
phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm dưới trung bình bao gồm nguồn thuộc nhóm 4 và
nhóm 5 quy định tại khoản 2.1.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Tổ chức, cá nhân có nguồn phóng xạ hoặc
tiến hành các hoạt động liên quan tới nguồn phóng xạ phải áp dụng các quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật này để xác định nhóm, loại của nguồn phóng xạ làm căn cứ
thực hiện các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh tương ứng.
3.2. Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách
nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
PHỤ
LỤC I
PHÂN
NHÓM ĐỐI VỚI NGUỒN PHÓNG XẠ DÙNG TRONG CÁC CÔNG VIỆC BỨC XẠ THÔNG THƯỜNG
Nguồn
|
Đồng vị phóng xạ
|
Hoạt độ (TBq)
|
||
Tối thiểu
|
Điển hình
|
Tối đa
|
||
|
Nhóm 1
|
|
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị phát nhiệt điện phóng xạ (RTG)
|
Sr-90
|
3,3
x 102
|
7,4
x 102
|
2,5
x 104
|
Pu-238
|
1,0
x 100
|
1,0
x 101
|
1,0
x 101
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị chiếu xạ khử trùng, xử lý vật liệu
|
Co-60
|
1,9
x 102
|
1,5
x 105
|
5,6
x 105
|
Cs-137
|
1,9
x 102
|
1,1
x 105
|
1,9
x 105
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị chiếu xạ gamma tự che chắn
|
Cs-137
|
9,3
x 101
|
5,6
x 102
|
1,6
x 103
|
Co-60
|
5,6
x 101
|
9,3
x 102
|
1,9
x 103
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị chiếu xạ gamma tự che chắn để chiếu xạ máu/mô
|
Cs-137
|
3,7
x 101
|
2,6
x 102
|
4,4
x 102
|
Co-60
|
5,6
x 101
|
8,9
x 101
|
1,1
x 102
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị xạ trị từ xa đa chùm tia (dao gamma)
|
Co-60
|
1,5
x 102
|
2,6
x 102
|
3,7
x 102
|
Nguồn
xạ trị từ xa
|
Co-60
|
3,7
x 101
|
1,5
x 102
|
5,6
x 102
|
Cs-137
|
1,9
x 101
|
1,9
x 101
|
5,6
x 101
|
|
|
Nhóm
2
|
|
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
|
Co-60
|
4,1
x 10-1
|
2,2
x 100
|
7,4
x 100
|
lr-192
|
1,9
x 10-1
|
3,7
x 100
|
7,4
x 100
|
|
Se-75
|
3,0x
100
|
3,0
x 100
|
3,0
x 100
|
|
Yb-169
|
9,3
x 10-2
|
1,9
x 10-1
|
3,7
x 10-1
|
|
Tm-170
|
7,4
x 10-1
|
5,6
x 100
|
7,4
x 100
|
|
Nguồn
xạ trị áp sát – suất liều cao / trung bình
|
Co-60
|
1,9
x 10-1
|
3,7
x 10-1
|
7,4
x 10-1
|
Cs-137
|
1,1
x 10-1
|
1,1
x 10-1
|
3,0
x 10-1
|
|
lr-192
|
1,1
x 10-1
|
2,2
x 10-1
|
4,4
x 10-1
|
|
Nguồn
hiệu chuẩn có hoạt độ cao
|
Co-60
|
2,0
x 10-2
|
7,4
x 10-1
|
1,2
x 100
|
Cs-137
|
5,6
x 10-2
|
2,2
x 100
|
1,1
x 102
|
|
|
Nhóm
3
|
|
|
|
Nguồn
dùng trong các máy đo mức
|
Cs-137
|
3,7
x 10-2
|
1,9
x 10-1
|
1,9
x 10-1
|
Co-60
|
3,7
x 10-3
|
1,9
x 10-1
|
3,7
x 10-1
|
|
Nguồn
hiệu chuẩn có hoạt độ trung bình
|
Am-241
|
1,9
x 10-1
|
3,7
x 10-1
|
7,4
x 10-1
|
Pu-239/Be
|
7,4
x 10-2
|
1,1
x 10-1
|
3,7
x 10-1
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo hạt nhân trên băng tải
|
Cs-137
|
1,1
x 10-4
|
1,1
x 10-1
|
1,5
x 100
|
Cf-252
|
1,4
x 10-3
|
1,4
x 10-3
|
1,4
x 10-3
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo hạt nhân cho lò cao
|
Co-60
|
3,7
x 10-2
|
3,7
x 10-2
|
7,4
x 10-2
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo hạt nhân của tàu hút bùn
|
Co-60
|
9,3
x 10-3
|
2,8
x 10-2
|
9,6
x 10-2
|
Cs-137
|
7,4
x 10-3
|
7,4
x 10-2
|
3,7
x 10-1
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo ống cuộn
|
Cs-137
|
7,4
x 10-2
|
7,4
x 10-2
|
1,9
x 10-1
|
Nguồn
khởi động lò phản ứng nghiên cứu
|
Am-241/Be
|
7,4
x 10-2
|
7,4
x 10-2
|
1,9
x 10-1
|
Nguồn
đo địa vật lý giếng khoan
|
Am-241/Be
|
1,9
x 10-2
|
7,4
x 10-1
|
8,5
x 10-1
|
Cs-137
|
3,7
x 10-2
|
7,4
x 10-2
|
7,4
x 10-2
|
|
Cf-252
|
1,0
x 10-3
|
1,1
x 10-3
|
4,1
x 10-3
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị trợ tim
|
Pu-238
|
1,1
x 10-1
|
1,1
x 10-1
|
3,0
x 10-1
|
|
Nhóm 4
|
|
|
|
Nguồn
xạ trị áp sát – suất liều thấp
|
Cs-137
|
3,7
x 10-4
|
1,9
x 10-2
|
2,6
x 10-2
|
Ra-226
|
1,9
x 10-4
|
5,6
x 10-4
|
1,9
x 10-3
|
|
l-125
|
1,5
x 10-3
|
1,5
x 10-3
|
1,5
x 10-3
|
|
Ir-192
|
7,4
x 10-4
|
1,9
x 10-2
|
2,8
x 10-2
|
|
Au-198
|
3,0
x 10-3
|
3,0
x 10-3
|
3,0
x 10-3
|
|
Cf-252
|
3,1
x 10-3
|
3,1
x 10-3
|
3,1
x 10-3
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo độ dày
|
Kr-85
|
1,9
x 10-3
|
3,7
x 10-2
|
3,7
x 10-2
|
Sr-90
|
3,7
x 10-4
|
3,7
x 10-3
|
7,4
x 10-3
|
|
Am-241
|
1,1
x 10-2
|
2,2
x 10-2
|
2,2
x 10-2
|
|
Pm-147
|
7,4
x 10-5
|
1,9
x 10-3
|
1,9
x 10-3
|
|
Cm-244
|
7,4
x 10-3
|
1,5
x 10-2
|
3,7
x 10-2
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo mức
|
Am-241
|
4,4
x 10-4
|
2,2
x 10-3
|
4,4
x 10-3
|
Cs-137
|
1,9
x 10-3
|
2,2
x 10-3
|
2,4
x 10-3
|
|
Co-60
|
1,9
x 10-4
|
8,7
x 10-4
|
1,9
x 10-2
|
|
Nguồn
hiệu chuẩn có hoạt độ thấp
|
Sr-90
|
7,4
x 10-2
|
7,4
x 10-2
|
7,4
x 10-2
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo độ ẩm
|
Am-241/Be
|
1,9
x 10-3
|
1,9
x 10-3
|
3,7
x 10-3
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo mật độ
|
Cs-137
|
3,0
x 10-4
|
3,7
x 10-4
|
3,7
x 10-4
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo độ chặt/độ ẩm nền đường
|
Am-241/Be
|
3,0
x 10-4
|
1,9
x 10-3
|
3,7
x 10-3
|
Cs-137
|
3,7
x 10-5
|
3,7
x 10-4
|
4,1
x 10-4
|
|
Ra-226
|
7,4
x 10-5
|
7,4
x 10-5
|
1,5
x 10-4
|
|
Cf-252
|
1,1
x 10-6
|
2,2
x 10-6
|
2,6
x 10-6
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị đo mật độ xương
|
Cd-109
|
7,4
x 10-4
|
7,4
x 10-4
|
7,4
x 10-4
|
Gd-153
|
7,4
x 10-4
|
3,7
x 10-2
|
5,6
x 10-2
|
|
l-125
|
1,5
x 10-3
|
1,9
x 10-2
|
3,0
x 10-2
|
|
Am-241
|
1,0
x 10-3
|
5,0
x 10-3
|
1,0
x 10-2
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị khử tĩnh điện
|
Am-241
|
1,1
x 10-3
|
1,1
x 10-3
|
4,1
x 10-3
|
Po-210
|
1,1
x 10-3
|
1,1
x 10-3
|
4,1
x 10-3
|
|
Bò
molipden
|
Mo-99
|
3,7
x 10-2
|
3,7
x 10-2
|
3,7
x 10-1
|
Nguồn
hở dùng trong y học hạt nhân
|
l-131
|
3,7
x 10-3
|
3,7
x 10-3
|
7,4
x 10-3
|
P-32
|
2,2
x 10-3
|
2,2
x 10-2
|
2,2
x 10-2
|
|
|
Nhóm 5
|
|
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị phân tích huỳnh quang tia X
|
Fe-55
|
1,1
x 10-4
|
7,4
x 10-4
|
5,0
x 10-3
|
Cd-109
|
1,1
x 10-3
|
1,1
x 10-3
|
5,6
x 10-3
|
|
Co-57
|
5,6
x 10-4
|
9,3
x 10-4
|
1,5
x 10-3
|
|
Nguồn
dùng trong các đầu đo bắt điện tử
|
Ni-63
|
1,9
x 10-4
|
3,7
x 10-4
|
7,4
x 10-4
|
H-3
|
1,9
x 10-3
|
9,3
x 10-3
|
1,1
x 10-2
|
|
Nguồn
dùng trong thiết bị chống sét
|
Am-241
|
4,8
x 10-5
|
4,8
x 10-5
|
4,8
x 10-4
|
Ra-226
|
2,6
x 10-7
|
1,1
x 10-6
|
3,0
x 10-8
|
|
H-3
|
7,4
x 10-3
|
7,4
x 10-3
|
7,4
x 10-3
|
|
Nguồn
xạ trị áp sát: tấm áp mắt và nguồn cấy vĩnh viễn suất liều thấp
|
Sr-90
|
7,4
x 10-4
|
9,3
x 10-4
|
1,5
x 10-3
|
Ru/Rh-106
|
8,1
x 10-6
|
2,2
x 10-5
|
2,2
x 10-5
|
|
Pd-103
|
1,1
x 10-3
|
1,1
x 10-3
|
1,1
x 10-3
|
|
Nguồn
kiểm tra thiết bị PET
|
Ge-68
|
3,7
x 10-5
|
1,1
x 10-4
|
3,7
x 10-4
|
Nguồn
dùng trong phổ kế mossbauer
|
Co-57
|
1,9
x 10-4
|
1,9
x 10-3
|
3,7
x 10-3
|
Bia
triti
|
H-3
|
1,1
x 10-1
|
2,6
x 10-1
|
1,1
x 100
|
Ghi
chú:
- TBq: ký hiệu của Têta Becơren, là đơn
vị dẫn xuất của Becơren (Bq). Bq là đơn vị để đo hoạt độ của nguồn phóng xạ và
1 Bq = 1 phân rã / 1 giây. TBq có quan hệ với các đơn vị đo hoạt độ phóng xạ
khác như sau:
1TBq = 1012 Bq = 109
kBq = 106 MBq = 103 GBq
Trong đó:
kBq là ký hiệu của kilô Becơren.
MBq là ký hiệu của Mêga Becơren.
GBq là ký hiệu của Giga Becơren.
1kCi = 103 Ci = 106
mCi = 109 mCi = 37 TBq
Trong đó:
kCi là ký hiệu của kilô curi.
mCi là ký hiệu của mili curi.
mCi là ký hiệu
của micrô curi.
PHỤ
LỤC II
GIÁ
TRỊ ĐẶC TRƯNG CHO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ (D)
Đồng vị phóng xạ
|
Giá trị D (TBq)
|
|
Đồng vị phóng xạ
|
Giá trị D (TBq)
|
H-3
|
2x103
|
Sc-48
|
2
x 10-2
|
|
Be-7
|
1x100
|
Ti-44
|
3
x 10-2
|
|
Be-10
|
3x101
|
V-48
|
2
x 10-2
|
|
C-11
|
6x10-2
|
V-49
|
2
x 103
|
|
C-14
|
5x101
|
Cr-51
|
2
x 100
|
|
N-13
|
6x10-2
|
Mn-52
|
2
x 10-2
|
|
F-18
|
6x10-2
|
Mn-53
|
CL
|
|
Na-22
|
3x10-2
|
Mn-54
|
8
x 10-2
|
|
Na-24
|
2x10-2
|
Mn-56
|
4
x 10-2
|
|
Mg-28
|
2x10-2
|
Fe-52
|
2
x 10-2
|
|
Al-26
|
3x10-2
|
Fe-55
|
8
x 102
|
|
Si-31
|
1x101
|
Fe-59
|
6
x 10-2
|
|
Si-32
|
7x100
|
Fe-60
|
6
x 10-2
|
|
P-32
|
1x101
|
Co-55
|
3
x 10-2
|
|
P-33
|
2x102
|
Co-56
|
2
x 10-2
|
|
S-35
|
6x101
|
Co-57
|
7
x 10-1
|
|
Cl-36
|
2x101
|
Co-58
|
7
x 10-2
|
|
Cl-38
|
5x10-2
|
Co-58m
|
7
x 10-2
|
|
Ar-37
|
CL
|
Co-60
|
3
x 10-2
|
|
Ar-39
|
3x102
|
Ni-59
|
1
x 103
|
|
Ar-41
|
5x10-2
|
Ni-63
|
6
x 101
|
|
K-40
|
CL
|
Ni-65
|
1
x 10-1
|
|
K-42
|
2x10-1
|
Cu-64
|
3
x 10-1
|
|
K-43
|
7x10-2
|
Cu-67
|
7
x 10-1
|
|
Ca-41
|
CL
|
Zn-65
|
1
x 10-1
|
|
Ca-45
|
1x102
|
Zn-69
|
3
x 101
|
|
Ca-47
|
6x10-2
|
Zn-69m
|
2
x 10-1
|
|
Sc-44
|
3x10-2
|
Ga-67
|
5
x 10-1
|
|
Sc-46
|
3x10-2
|
Ga-68
|
7
x 10-2
|
|
Sc-47
|
7
x 10-1
|
Ga-72
|
3
x 10-2
|
|
Ge-68
|
7
x 10-2
|
Y-91m
|
1
x 10-1
|
|
Ge-71
|
1
x 103
|
Y-92
|
2
x 10-1
|
|
Ge-77
|
6
x 10-2
|
Y-93
|
6
x 10-1
|
|
As-72
|
4
x 10-2
|
Zr-88
|
2
x 10-2
|
|
As-73
|
4
x 101
|
Zr-93
|
CL
|
|
As-74
|
9
x 10-2
|
Zr-95
|
4
x 10-2
|
|
As-76
|
2
x 10-1
|
Zr-97
|
4
x 10-2
|
|
As-77
|
8
x 100
|
Nb-93m
|
3
x 102
|
|
Se-75
|
2
x 10-1
|
Nb-94
|
4
x 10-2
|
|
Se-79
|
2
x 102
|
Nb-95
|
9
x 10-2
|
|
Br-76
|
3
x 10-2
|
Nb-97
|
1
x 10-1
|
|
Br-77
|
2
x 10-1
|
Mo-93
|
3
x 102
|
|
Br-82
|
3
x 10-2
|
Mo-99
|
3
x 10-1
|
|
Kr-81
|
3
x 101
|
Tc-95m
|
1
x 10-1
|
|
Kr-85
|
3
x 101
|
Tc-96
|
3
x 10-2
|
|
Kr-85m
|
5
x 10-1
|
Tc-96m
|
3
x 10-2
|
|
Kr-87
|
9
x 10-2
|
Tc-97
|
CL
|
|
Rb-81
|
1
x 10-1
|
Tc-97m
|
4
x 101
|
|
Rb-83
|
1
x 10-1
|
Tc-98
|
5
x 10-2
|
|
Rb-84
|
7
x 10-2
|
Tc-99
|
3
x 101
|
|
Rb-86
|
7
x 10-1
|
Tc-99m
|
7
x 10-1
|
|
Rb-87
|
CL
|
Ru-97
|
3
x 10-1
|
|
Sr-82
|
6
x 10-2
|
Ru-103
|
1
x 10-1
|
|
Sr-85
|
1
x 10-1
|
Ru-105
|
8
x 10-2
|
|
Sr-85m
|
1
x 10-1
|
Ru-106
|
3
x 10-1
|
|
Sr-87m
|
2
x 10-1
|
Rh-99
|
1
x 10-1
|
|
Sr-89
|
2
x 101
|
Rh-101
|
3
x 10-1
|
|
Sr-90
|
1
x 100
|
Rh-102
|
3
x 10-2
|
|
Sr-91
|
6
x 10-2
|
Rh-102m
|
1
x 10-1
|
|
Sr-92
|
4
x 10-2
|
Rh-103m
|
9
x 102
|
|
Y-87
|
9
x 10-2
|
Rh-105
|
9
x 10-1
|
|
Y-88
|
3
x 10-2
|
Pd-103
|
9
x 101
|
|
Y-90
|
5
x 100
|
Pd-107
|
CL
|
|
Y-91
|
8
x 100
|
Pd-109
|
2
x 101
|
|
Ag-105
|
1
x 10-1
|
l-124
|
6
x 10-2
|
|
Ag-108m
|
4
x 10-2
|
l-125
|
2
x 10-1
|
|
Ag-110m
|
2
x 10-2
|
l-126
|
1
x 10-1
|
|
Ag-111
|
2
x 100
|
l-129
|
CL
|
|
Cd-109
|
2
x 101
|
l-131
|
2
x 10-1
|
|
Cd-113m
|
4
x 101
|
l-132
|
3
x 10-2
|
|
Cd-115
|
2
x 10-1
|
l-133
|
1
x 10-1
|
|
Cd-115m
|
3
x 100
|
l-134
|
3
x 10-2
|
|
In-111
|
2
x 10-1
|
l-135
|
4
x 10-2
|
|
In-113m
|
3
x 101
|
Xe-122
|
6
x 10-2
|
|
In-114m
|
8
x 10-1
|
Xe-123
|
9
x 10-2
|
|
In-115m
|
4
x 10-1
|
Xe-127
|
3
x 10-1
|
|
Sn-113
|
3x
10-1
|
Xe-131m
|
1
x 101
|
|
Sn-117m
|
5
x 10-1
|
Xe-133
|
3
x 100
|
|
Sn-119m
|
7
x 101
|
Xe-135
|
3
x 10-1
|
|
Sn-121m
|
7
x 101
|
Cs-129
|
3
x 10-1
|
|
Sn-123
|
7
x 100
|
Cs-131
|
2
x 101
|
|
Sn-125
|
1
x 10-1
|
Cs-132
|
1
x 10-1
|
|
Sn-126
|
3
x 10-2
|
Cs-134
|
4
x 10-2
|
|
Sb-122
|
1
x 10-1
|
Cs-134m
|
4
x 10-2
|
|
Sb-124
|
4
x 10-2
|
Cs-135
|
CL
|
|
Sb-125
|
2
x 10-1
|
Cs-136
|
3
x 10-2
|
|
Sb-126
|
2
x 10-2
|
Cs-137
|
1
x 10-1
|
|
Te-121
|
1
x 10-1
|
Ba-131
|
2
x 10-1
|
|
Te-121m
|
1
x 10-1
|
Ba-133
|
2
x 10-1
|
|
Te-123m
|
6
x 10-1
|
Ba-133m
|
3
x 10-1
|
|
Te-125m
|
1
x 101
|
Ba-140
|
3
x 10-2
|
|
Te-127
|
1
x 101
|
La-137
|
2
x 101
|
|
Te-127m
|
3
x 100
|
La-140
|
3
x 10-2
|
|
Te-129
|
1
x 100
|
Ce-139
|
6
x 10-1
|
|
Te-129m
|
1
x 100
|
Ce-141
|
1
x 100
|
|
Te-131m
|
4
x 10-2
|
Ce-143
|
3
x 10-1
|
|
Te-132
|
3
x 10-2
|
Ce-144
|
9
x 10-1
|
|
I-123
|
5
x 10-1
|
Pr-142
|
1
x 100
|
|
Pr-143
|
3
x 101
|
Ho-166
|
2
x 100
|
|
Nd-147
|
6
x 10-1
|
Ho-166m
|
4
x 10-2
|
|
Nd-149
|
2
x 10-1
|
Er-169
|
2
x 102
|
|
Pm-143
|
2
x 10-1
|
Er-171
|
2
x 10-1
|
|
Pm-144
|
4
x 10-2
|
Tm-167
|
6
x 10-1
|
|
Pm-145
|
1
x 101
|
Tm-170
|
2
x 101
|
|
Pm-147
|
4
x 101
|
Tm-171
|
3
x 102
|
|
Pm-148m
|
3
x 10-2
|
Yb-169
|
3
x 10-1
|
|
Pm-149
|
6
x 100
|
Yb-175
|
2
x 100
|
|
Pm-151
|
2
x 10-1
|
Lu-172
|
4
x 10-2
|
|
Sm-145
|
4
x 100
|
Lu-173
|
9
x 10-1
|
|
Sm-147
|
CL
|
Lu-174
|
8
x 10-1
|
|
Sm-151
|
5
x 102
|
Lu-174m
|
6
x 10-1
|
|
Sm-153
|
2
x 100
|
Lu-177
|
2
x 100
|
|
Eu-147
|
2
x 10-1
|
Hf-172
|
4
x 10-2
|
|
Eu-148
|
3
x 10-2
|
Hf-175
|
2
x 10-1
|
|
Eu-149
|
2
x 100
|
Hf-181
|
1
x 10-1
|
|
Eu-150b
|
2
x 100
|
Hf-182
|
5
x 10-2
|
|
Eu-150a
|
5
x 10-2
|
Ta-178a
|
7
x 10-2
|
|
Eu-152
|
6
x 10-2
|
Ta-179
|
6
x 100
|
|
Eu-152m
|
2
x 10-1
|
Ta-182
|
6
x 10-2
|
|
Eu-154
|
6
x 10-2
|
W-178
|
9
x 10-1
|
|
Eu-155
|
2
x 100
|
W-181
|
5
x 100
|
|
Eu-156
|
5
x 10-2
|
W-185
|
1
x 102
|
|
Gd-146
|
3
x 10-2
|
W-187
|
1
x 10-1
|
|
Gd-148
|
4
x 10-1
|
W-188
|
1
x 100
|
|
Gd-153
|
1
x 100
|
Re-184
|
8
x 10-2
|
|
Gd-159
|
2
x 100
|
Re-184m
|
7
x 10-2
|
|
Tb-157
|
1
x 102
|
Re-186
|
4
x 100
|
|
Tb-158
|
9
x 10-2
|
Re-187
|
CL
|
|
Tb-160
|
6
x 10-2
|
Re-188
|
1
x 100
|
|
Dy-159
|
6
x 100
|
Re-189
|
1
x 100
|
|
Dy-165
|
3
x 100
|
Os-185
|
1
x 10-1
|
|
Dy-166
|
1
x 100
|
Os-191
|
2
x 100
|
|
Os-191m
|
1
x 100
|
Bi-205
|
4
x 10-2
|
|
Os-193
|
1
x 100
|
Bi-206
|
2
x 10-2
|
|
Os-194
|
7
x 101
|
Bi-207
|
5
x 10-2
|
|
Ir-189
|
1
x 100
|
Bi-210
|
8
x 100
|
|
Ir-190
|
5
x 10-2
|
Bi-210m
|
3
x 10-1
|
|
Ir-192
|
8
x 10-2
|
Bi-212
|
5
x 10-2
|
|
Ir-194
|
7
x 10-1
|
Po-210
|
6
x 10-2
|
|
Pt-188
|
4
x 10-2
|
At-211
|
5
x 10-1
|
|
Pt-191
|
3
x 10-1
|
Rn-222
|
4
x 10-2
|
|
Pt-193
|
3
x 103
|
Ra-223
|
1
x 10-1
|
|
Pt-193m
|
1
x 101
|
Ra-224
|
5
x 10-2
|
|
Pt-195m
|
2
x 100
|
Ra-225
|
1
x 10-1
|
|
Pt-197
|
4
x 100
|
Ra-226
|
4
x 10-2
|
|
Pt-197m
|
9
x 10-1
|
Ra-228
|
3
x 10-2
|
|
Au-193
|
6
x 10-1
|
Ac-225
|
9
x 10-2
|
|
Au-194
|
7
x 10-2
|
Ac-227
|
4
x 10-2
|
|
Au-195
|
2
x 100
|
Ac-228
|
3
x 10-2
|
|
Au-198
|
2
x 10-1
|
Th-227
|
8
x 10-2
|
|
Au-199
|
9
x 10-1
|
Th-228
|
4
x 10-2
|
|
Hg-194
|
7
x 10-2
|
Th-229
|
1
x 10-2
|
|
Hg-195m
|
2
x 10-1
|
Th-230
|
7
x 10-2
|
|
Hg-197
|
2
x 100
|
Th-231
|
1
x 101
|
|
Hg-197m
|
7
x 10-1
|
Th-232
|
CL
|
|
Hg-203
|
3
x 10-1
|
Th-234
|
2
x 100
|
|
Tl-200
|
5
x 10-2
|
Pa-230
|
1
x 10-1
|
|
Tl-201
|
1
x 100
|
Pa-231
|
6
x 10-2
|
|
Tl-202
|
2
x 10-1
|
Pa-233
|
4
x 10-1
|
|
Tl-204
|
2
x 101
|
U-230
|
4
x 10-2
|
|
Pb-201
|
9
x 10-2
|
U-232
|
6
x 10-2
|
|
Pb-202
|
2
x 10-1
|
U-233
|
7
x 10-2
|
|
Pb-203
|
2
x 10-1
|
U-234
|
1
x 10-1
|
|
Pb-205
|
CL
|
U-235
|
8
x 10-5
|
|
Pb-210
|
3
x 10-1
|
U-236
|
2
x 10-1
|
|
Pb-212
|
5
x 10-2
|
U-238
|
CL
|
|
U
tự nhiên
|
CL
|
Am-244
|
9
x 10-2
|
|
U
nghèo
|
CL
|
Cm-240
|
3
x 10-1
|
|
U
độ làm giàu 10-20%
|
8
x 10-4
|
Cm-241
|
1
x 10-1
|
|
Cm-242
|
4
x 10-2
|
|||
U
độ làm giàu > 20%
|
8
x 10-5
|
Cm-243
|
2
x 10-1
|
|
Cm-244
|
5
x 10-2
|
|||
Np-235
|
1
x 102
|
Cm-245
|
9
x 10-2
|
|
Np-236b
|
7
x 10-3
|
Cm-246
|
2
x 10-1
|
|
Np-236a
|
8
x 10-1
|
Cm-247
|
1
x 10-3
|
|
Np-237
|
7
x 10-2
|
Cm-248
|
5
x 10-3
|
|
Np-239
|
5
x 10-1
|
Bk-247
|
8
x 10-2
|
|
Pu-236
|
1
x 10-1
|
Bk-249
|
1
x 101
|
|
Pu-237
|
2
x 100
|
Cf-248
|
1
x 10-1
|
|
Pu-238
|
6
x 10-2
|
Cf-249
|
1
x 10-1
|
|
Pu-239
|
6
x 10-2
|
Cf-250
|
1
x 10-1
|
|
Pu-240
|
6
x 10-2
|
Cf-251
|
1
x 10-1
|
|
Pu-241
|
3
x 100
|
Cf-254
|
3
x 10-4
|
|
Pu-242
|
7
x 10-2
|
Pu-239/Be-9
|
6
x 10-2
|
|
Pu-244
|
3
x 10-4
|
Cf-252
|
2
x 10-2
|
|
Am-241
|
6
x 10-2
|
Cf-253
|
4
x 10-1
|
|
Am-242m
|
3
x 10-1
|
Am-241/Be-9
|
6
x 10-2
|
|
Am-243
|
2
x 10-1
|
|
|
Ghi chú:
- CL là viết tắt của chữ cực lớn. Khi
giá trị D của đồng vị phóng xạ là CL (cực lớn) thì tỷ số hoạt độ phóng xạ của
nguồn phóng xạ tạo bởi đơn vị phóng xạ đó sẽ có giá trị là cực nhỏ và nguồn phóng
xạ sẽ được xếp vào nhóm 5.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét