CÔNG TY.........................
PHÒNG AN TOÀN
|
Mã số: HD1.ATD/AT
|
HƯỚNG DẪN
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC VỚI
ĐIỆN
|
Ban hành lần: 01
Ngày ban
hành: 02/01/2014
|
Bảo đảm an
toàn cho người lao động khi làm việc với điện.
2.
Phạm vi áp dụng:
Tất cả cán
bộ công nhân làm việc trong Công ty.
3. Tài liệu áp dụng:
Quy định cho các ngành nghề trong Công ty.
4.
Từ ngữ viết tắt:
Phương tiện
bảo vệ cá nhân PTBVCN
5.
Nguyên nhân:
Tai nạn điện là tai nạn rất phổ biến, đa
dạng, nguy hiểm và thường xảy ra do bất cẩn, do tiếp xúc trực tiếp với điện, do
phóng điện, không mang mặc PTBVCN chuyên ngành điện, thao tác không đúng kỹ
thuật và quy định, …
6. Nhận diện mối nguy và các biện pháp
kiểm soát:
Mối nguy
|
Nguyên nhân
|
Biện pháp phòng ngừa
|
Điện giật
|
Công nhân làm việc với
điện có nguy cơ tiếp xúc với
các bộ phận của thiết bị
điện, va chạm các bộ phận của thân thể với điện.
|
- Việc bảo trì hoặc sửa chữa thiết bị điện khi có
điện phải có sự đồng ý bằng văn bản của người phụ trách,
- Khi bảo trì hoặc sửa chữa thiết bị điện có điện
phải sử dụng các dụng cụ cách điện,
- Không làm việc với điện khi tay bị ướt hoặc dụng
cụ bị ướt
|
- Trước khi làm việc trên hệ thống điện phải có
biện pháp phòng ngừa việc đóng điện ngoài ý muốn
|
||
- Dây dẫn điện di động không được hư hỏng phích
cắm điện, phần vỏ cách điện và phải đảm bảo không bị kéo căng
|
||
- Dây bảo vệ nguồn điện phải được kết nối an toàn
|
||
- Bộ điều khiển kể cả các chi tiết khác của thiết
bị điện phải không bị hư hỏng để không làm giảm khả năng bảo vệ của chúng
khi tiếp xúc.
|
||
- Khi làm việc với điện chỉ được phép thực hiện
bởi thợ có chuyên môn nghiệp vụ
|
||
- Các chi tiết của thiết bị điện khi có điện phải
được ngăn ngừa sự tiếp xúc và độ ẩm
|
||
- Thận trọng khi tiếp xúc hoặc lại gần các bộ phận có
điện áp nguy hiểm
|
||
- Không được ngắt kết nối khi không có lý do chức
năng của thiết bị bảo vệ và hệ thống
|
||
- Đánh dấu công tắc chính và bộ phân phối điện
bằng các bảng báo an toàn phù hợp
|
||
- Khi thực hiện công việc với điện phải treo biển
cảnh báo an toàn
|
||
Không tuân thủ các quy trình
công nghệ và quy trình làm việc
Bỏ qua các bước cơ bản
|
- Tuân thủ các quy trình công nghệ và quy trình
làm việc.
- Xác nhận và cập nhật quy trình công nghệ và quy
trình làm việc.
- Không thực hiện các công việc bị cấm và những
thao tác không đúng trong quy trình công nghệ và quy trình làm việc
|
|
Bị chấn thương bởi sự thiếu
năng lực chuyên môn của họ.
|
- Công việc trên các thiết bị điện hoặc khi làm
việc với điện chỉ được thực hiện bởi công nhân có chuyên môn.
|
|
- Đảm bảo rằng tất cả các công việc trên thiết bị
điện hay tiếp xúc với điện phải được thực hiện bởi người từ 18 tuổi trở lên
|
||
- Đảm bảo răng tất cả các công nhân làm việc với
thiết bị điện phải được huấn luyện ATLĐ định kỳ và phải được kiểm tra nhận
thức
|
||
- Không cho phép những người chưa được huấn luyện
chuyên ngành điện làm việc với thiết bị điện và tiếp xúc với điện
|
||
Công nhân làm việc với
điện có nguy cơ bị thương do không đảm bảo sức khỏe
|
- Các công việc trên thiết bị điện hoặc tiếp xúc
với điện chỉ được thực hiện khi người lao động khỏe mạnh.
- Đảm bảo thường xuyên kiểm tra sức khỏe người lao
động
|
|
Làm việc với điện có
nguy cơ bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiết bị hoạt động kém, vị trí làm việc
khoog đảm bảo, môi trường làm việc ô nhiễm, không sử dụng PTBVCN…
|
- Trang bị đầy đủ PTBVCN cho người lao động.
- Người lao động phải sử dụng thành thạo PTBVCN đã
được trang bị.
- Thường xuyên kiểm tra việc mang mặc PTBVCN
|
|
Làm việc với điện và
những người di chuyển trong vùng lân cận có
nguy cơ bị điện giật do thiếu hiểu biết hoặc thiếu thông tin về
rủi ro.
|
- Trước khi thực hiện công việc với điện phải thực
hiện các biện pháp phòng ngừa để không cho người lạ đi vào hoặc không xảy ra
việc đóng điện ngoài ý muốn.
- Treo các bảng cảnh báo nguy hiểm “Đang thi
công. Cấm đóng điện” và các bảng cấm
|
7.
Các biện pháp an toàn:
7.1. Kiểm
tra tình trạng sức khoẻ, tiểu sử bệnh tật của người lao động (tim mạch, huyết
áp, sợ độ cao,…) trước khi giao việc (chỉ có những người đủ sức khỏe mới được
làm việc).
7.2. Trang
bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân cho người lao động khi làm việc trên
cao.
7.3. Phải
đảm bảo biện pháp pháp thi công an toàn.
7.4. Kiểm
tra phương tiện hỗ trợ, thiết bị phụ trợ./.
Người soạn
|
Người xem xét
|
Người phê duyệt
|
|
Họ và tên
|
|||
Chức vụ
|
TRỢ LÝ
|
PHÓ PHÒNG
|
TRƯỞNG PHÒNG
|
Chữ ký
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét