CÔNG TY.........................
PHÒNG AN TOÀN
|
Mã số: HD1.ATTBNH/AT
|
HƯỚNG
DẪN
NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI LÀM VIỆC VỚI THIẾT BỊ NÂNG HẠ |
Ban hành lần: 02
Ngày ban hành: 02/01/2014
|
Bảo đảm an
toàn cho những người khi làm việc với TB nâng hạ và những người làm việc gần đó.
2.
Phạm vi áp dụng:
Tất cả cán
bộ công nhân làm việc trong Công ty.
3. Tài liệu áp dụng:
Quy định cho các ngành nghề trong Công ty.
4.
Các từ ngữ viết tắt:
Phương tiện
bảo vệ cá nhân PTBVCN
Thiết bị nâng
hạ TBNH
Thiết bị TB
An toàn lao
động ATLĐ
5.
Nhận diện mối nguy và các biện pháp kiểm soát
Mối nguy
|
Rủi ro
|
Biện pháp
kiểm soát
|
Nâng hạ tải
|
|
|
Điều khiển TBNH không có
chứng chỉ hành nghề,
|
Người di chuyển gần khu vực hoạt động
của TBNH bị nguy hiểm do hoạt động mất an toàn của người điều khiển không đủ
năng lực.
|
- Đảm bảo tuân thủ các
quy định vận hành TBNH.
- Khóa và tắt công tắc chính,
- Huấn luyện ATLĐ cho người điều khiển
TBNH,
- Đào tạo nghề cho người điều khiển TBNH
|
Điều khiển TBNH không có tín hiệu báo
trước
|
Nhân viên
móc nài cáp và người di chuyển trong
vùng lân cận của TBNH bị nguy hiểm bởi những tai
nạn bất ngờ do thiếu sự thông báo
của người điều khiển TBNH
|
- Phổ biến các
quy định ATLĐ cho người
điều khiển TBNH.
- Kiểm tra, trang TB hệ thống tín
hiệu, thông tin liên lạc trên TB và đối với người điều khiển TBNH.
- Khi vận hành TBNH phải có tin hiệu
cảnh báo.
|
- Biến dạng ray,
- Nứt ray,
- Cong đường ray,
- Nứt dầm cầu trục,
- Ngã đổ TBNH,
- Lún nền làm nghiêng TB.
|
- Nhân viên móc nài cáp và người di chuyển trong vùng lân cận bị đe dọa bởi tình trạng mất an toàn của TBNH do
không thực hiện công tác kiểm tra, kiểm định theo
yêu cầu.
- TB ngã, đổ, đè gây chấn thương nặng và tử vong cho người
|
- Cần xem xét kỹ các điều
kiện nền đất sẽ đặt TBNH.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng TB trước khi khởi động,
- Ghi chép
thông tin vận hành cẩu, tình trạng TB vào sổ nhật ký.
- Thực hiện kiểm tra tình trạng TBNH hàng ngày và hàng tuần.
- Thực hiện kiểm định hàng năm.
- Luôn theo dõi tình trạng của TBNH.
- Thực hiện việc
đánh giá đặc biệt
định
kỳ sau 5 năm và
10 năm.
|
- TBNH di động trật đường ray,
- Sập đổ,
- Di chuyển tải nặng quá mức cho phép
|
- Nhân viên móc nài cáp và người di chuyển trong vùng lân cận bị đe dọa bởi tình trạng nguy hiểm của TBNH do thiếu kiểm
tra và TB chưa được kiểm định.
- Ngã, đổ TBNH, rơi tải gây chấn thương nặng và tử vong cho người
|
- Cơ cấu an toàn
báo quá tải hoạt động tốt,
thường xuyên theo dõi và kiểm tra dây chịu tải.
- Kiểm tra sức chịu tải của đường ray di
chuyển do tải trọng của TBNH, khi TBNH di chuyển trên đường ray
bằng
các biện pháp kỹ
thuật.
- Thường xuyên kiểm tra,
thực
hiện kiểm định định kỳ, kịp thời sửa chữa
các hư hỏng,
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
Đường ray di chuyển bị lỏng - tuột bu
lông nối, lệch ray
|
Nhân viên
móc nài cáp và người di chuyển trong
vùng lân cận bị đe dọa bởi tình trạng nguy hiểm
của TBNH do
thiếu kiểm tra và TB chưa được kiểm định
|
Thường xuyên kiểm
tra, thực
hiện kiểm định định kỳ, kịp thời sửa chữa
các hư hỏng.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
Thiếu cơ cấu an toàn hoặc có cơ cấu an
toàn nhưng hoạt động không tốt
|
Nhân viên
móc nài cáp và người di chuyển trong
vùng lân cận có nguy cơ bị tải rơi xuống
|
- Lắp đặt các khóa an
toàn với các thông số
phù
hợp,
- Định kỳ kiểm tra và bảo trì
các cơ cấu an toàn,
- Không đi lại
trong khu vực TBNH đang hoạt động.
|
Va đập, chèn ép
|
- Nhân viên móc nài cáp và người trong
khu vực bị tải va đập,
- TBNH chèn ép người do lối đi chật
hẹp
|
- Đánh dấu rõ ràng các
lối đi, thiết lập cầu dẫn đi lại an toàn cho người.
- Thông báo cho mọi người tham gia tại công trường biết tình trạng hiện tại.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
- Móc vướng
vào TB,
- Nghiền, đè,
chèn ép người đi ngang qua,
- Dây cáp
vướng vào các TB hỗ trợ mã tải.
|
- Nhân viên móc nài cáp có nguy cơ bị
móc, vướng vào các bộ phận chuyển động.
- Đè, chèn, ép, nghiến vào người.
- Hư hỏng TB, vật tư mã cẩu.
- Hư hỏng TB xung quanh.
|
- Bộ phận chuyển động trong khu
vực đi lại phải được cảnh báo bằng các màu, có tín hiệu
cảnh báo v.v…
- Cô lập, cấm vào khu vực co các TB chuyển động (nắp bao che, hàng rào ngăn,
biển báo, bảng cấm v.v…).
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
- Đánh dấu rõ ràng các
lối đi, thiết lập cầu dẫn đi lại an toàn cho người.
- Thông báo cho mọi người tham gia tại công trường biết tình trạng hiện tại.
- Bao gói TB, quấn gọn các dây điện đi
theo TB, bọc các giắc cắm, đầu nối của TB.
|
Động năng của TBNH không đảm bảo
|
- Nhân viên móc nài cáp và người di chuyển trong vùng hoạt
động bị chèn,
ép, đè vào thành tường,
- TBNH trật
khỏi đường ray
|
- Cài đặt các bộ đệm
hoặc các cơ cấu giảm va.
- Tuân thủ các yêu cầu của
tiêu
chuẩn, quy định an toàn vận hành TBNH (tính toán thiết kế,
điều khiển - di chuyển).
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
- Vấp ngã, trượt té, rơi khi đi lại,
- Rơi ngã từ trên cao.
|
- Nhân viên móc nài cáp và người di chuyển trong vùng lân cận của TBNH bị nguy
hiểm do không duy trì nơi làm việc gọn gàng.
|
- Thường xuyên kiểm tra và duy trì tình trạng
ngăn nắp, gọn gàng tại nơi
làm việc, đảm bảo loại
bỏ các tai nạn.
- Xử lý sàn thao tác không bị trơn trượt.
- Phân công nhân viên chịu trách nhiệm quét dọn vệ sinh sạch sẽ đường ray di
chuyển.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
|
- Trượt ngã khi đi
lên/xuống TBNH
|
- Loại bỏ tất cả các vật
chướng ngại trên đường di chuyển của TBNH (dây cáp điện, ống dẫn khí v.v…).
- Luôn vịn tay
vào lan can khi lên xuống.
- Phải bước đúng
các bậc thang lên xuống, không đi tắt, leo trèo…
- Làm sạch giày trước khi leo lên các bậc thang không để giày dính bùn, đất, cát, dầu mỡ v.v…
- Thận trọng khi
lên xuống khi thời tiết xấu.
- Sử dụng các cơ cấu kẹp giữ cuối đầu thang ở lối ra.
|
Té ngã từ trên cao
|
Nhân viên làm việc trên
cao có nguy cơ bị té ngã do làm việc, đi lại ở vị trí không có lan can hoặc
lan can bị hư hỏng
|
- Lập hàng rào chắn khu vực nguy
hiểm.
- Hạn chế người qua lại theo hành lang TBNH,
- Thông báo cho tất cả những người có liên quan về tình trạng TB.
- Xác định lối thoát hiểm và thông báo cho mọi
người biết,
- Tuân thủ các quy định
về an toàn.
- Đánh dấu và
quy định lối đi lại cho người trong khu vực hoạt động.
- Lắp đặt các cơ
cấu an toàn có các thông số phù
hợp,
- Kiểm tra việc đội mũ bảo hộ cài quai.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
- Thiết lập các điều kiện
an
toàn khi lên, xuống, khi thoát hiểm.
|
|
|
- Treo bảng
thống báo tại lối ra.
- Lắp đặt lan can
trên cầu đi lại và bên hông TBNH.
- Đeo dây an
toàn khi làm việc trên cao.
- Ra lệnh bằng
lời hoặc bằng hành động khi điều khiển TBNH di chuyển khi di chuyển trên
đường ray, quan sát kỹ các bộ phận chuyển động.
|
|
|
- Cho phép bằng văn bản thực hiện các công việc với TBNH.
- Thường xuyên kiểm tra hàng rào và lan can tại
những
nơi làm việc và lối đi lại
trên cao, nhằm loại
bỏ các yếu tố nguy hiểm đã được xác
định.
|
Điện giật
|
- Nhân viên tiếp xúc với TB điện không đúng quy định, không tuân thủ quy định an toàn điện.
- Không quan sát kỹ khu vực làm việc.
- Không tính toán chính xác độ cao an
toàn đến đường dây điện đi ngang qua khu vực làm việc.
- Để cần chạm vào đường dây điện.
|
- Các công tắc chức năng và công
tắc chính phải được cảnh báo bằng các dấu hiệu rõ ràng,
- Huấn luyện an toàn cho nhân viên
điều khiển TBNH, kiểm tra việc
huấn luyện ATLĐ
cho người lao động theo quy định.
- Thực hiện các
biện pháp an toàn nhằm ngăn chặn sự tiếp xúc vô ý.
- Cấm di chuyển TBNH
trong vùng nguy
hiểm khi không có sự đồng ý của người/cơ quan quản lý.
- Kiểm soát và giám sát chuyển động của TBNH bằng
người thứ hai, lắp đặt hệ
thống ngắt khẩn cấp, lắp đặt cơ cấu an
toàn.
- Kiểm tra chứng chỉ nghề của thợ điện khi làm việc với TB điện.
|
|
|
- Thực hiện nội
dung công việc theo đúng các hạng mục quy định.
|
|
Nhân viên vệ
sinh, điều chỉnh, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện
không ngắt mạch điện cho TB.
|
- Nhân viên thực hiện các hoạt động trên lưới điện
mà không cần
ngắt kết nối từ nguồn điện cung cấp phải xuất
trình chứng chỉ nghề.
- Sửa chữa ngay lập tức. Tất cả các khuyết tật
- Thực hiện nội
dung công việc theo đúng các hạng mục quy định.
|
Lối thoát khẩn cấp, lối ra không hoạt
động, bị hỏng và không đảm bảo an toàn.
|
Nhân viên
móc nài cáp và người di chuyển
trong vùng lân cận của cẩu bị nguy
hiểm do không có lối ra hoặc không có đường thoát
|
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, duy trì tình trạng tốt và an
toàn của lối lên xuống, lối thoát hiểm,
- Huấn luyện và thông báo cho tất cả những người hoạt
động liên quan đến TBNH.
|
|
|
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
- Các bộ phận chuyển động của TBNH bị
kẹt,
- TB tự trôi,
- TBNH di chuyển không ổn định.
|
Nhân viên móc
nài cáp và người di chuyển trong vùng
lân cận bị móc, vướng,
dính vào các bộ phận chuyển
động của TBNH.
|
- Đánh dấu
bằng màu rõ ràng các vị trí đặt cầu dẫn, bề mặt, thang v.v…
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
- Tải va đập vào kết cấu,
- Cáp bị hư hỏng, bị
đứt,
|
Nhân viên
móc nài cáp và người di chuyển trong
vùng lân cận có nguy cơ bị vướng, bị rơi các chi tiết vào người
|
- Cấm sử
dụng TBNH khi
chưa được kiểm định an toàn, chỉ được sử
dụng trong trường hợp đặc biệt khi có sự đồng ý của cơ quan thanh tra an toàn,
- Tuân thủ các điều kiện an toàn.
|
- Tải trọng dao động
|
|
- Buộc dây
(gió) điều khiển tải.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
Không sử dụng PTBVCN
|
Nhân viên
móc nài cáp
và người di chuyển trong vùng lân cận bị nguy hiểm
do không sử dụng PTBVCN
|
- Kiểm tra xem các nhân
viên đã
được cung cấp PTBVCN theo quy định.
- Kiểm tra các nhân viên sử
dụng thành thạo và đầy đủ PTBVCN được trang bị.
- Kiểm tra việc cấp phát PTBVCN đầy đủ
và phù hợp cho người sử dụng.
- Sửa chữa ngay lập tức tất cả các
khuyết tật đối với PTBVCN.
- Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi liên tục.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
TBNH hoạt động ngoài ý muốn
|
Nhân viên
móc nài cáp và người di chuyển trong vùng
phụ cận bị nguy hiểm do TB hoạt động bất ngờ
|
- Kiểm tra TB trước khi sửa chữa việc thực hiện các biện pháp ngăn chặn sự điều khiển
của những người lạ.
- Kiểm tra TB khi
sửa chữa trên bảng điều
khiển đã có biển báo "Cấm khởi động - TB đang sửa chữa".
|
|
|
- Sửa chữa ngay lập tức tất cả các
khuyết tật.
- Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi liên tục.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
Bị va chạm, va đập trên TB
|
- Nhân viên móc nài cáp và người di chuyển trong vùng lân cận bị nguy hiểm khi hạ cần, trượt cần, di chuyển cần
không kiểm soát.
|
- Kiểm tra TB hàng ngày trước khi vận
hành.
- Sửa chữa các hư hỏng kịp thời.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
|
- Cơ cấu phanh hoạt động kém hoặc
bị hư hỏng.
|
|
Rơi các chi tiết hoặc rơi tải từ cần
cẩu
|
Nhân viên
móc nài cáp và người di chuyển trong
vùng lân cận có nguy cơ bị các vật rơi đè do các chi
tiết bị tuột, rơi tải khi sửa chữa hoặc quên dụng cụ sau khi sửa chữa.
|
- Kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng TBNH, vị
trí làm việc khi sửa chữa và bảo trì.
- Tất cả các nhân viên liên quan đến
việc xử lý TBNH phải đội
mũ bảo hộ cài quai.
- Khi sửa chữa phải đánh dấu
khu vực nguy hiểm dưới TBNH.
- Không cho phép
những người không có phận sự ra vào khu vực.
- Thường xuyên kiểm tra dụng cụ, không sử dụng các dụng cụ hư
hỏng
- Bảo đảm lắp
đặt các chi tiết chắc chắn, xử lý chống
lỏng các nêm.
- Duy trì tay cầm dụng
cụ luôn khô và sạch sẽ.
- Đeo dụng cụ
chắc chắn trên người, sử dụng túi
đựng
dụng cụ.
- Kiểm tra và siết chặt tất
cả các bộ phận của
TBNH.
- Khi vận hành
lần đầu TBNH sau khi sửa chữa không cho phép có người
dưới gầm.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
- Sử dụng cáp treo không an toàn,
|
- Nhân viên móc nài cáp và người di chuyển trong vùng lân cận bị tải rơi đè
|
- Nhân viên điều khiển và móc nài cáp
phải mặc quần áo phản quang khi làm việc vào ban đêm, trong hầm).
|
- Móc tải không đảm bảo an toàn,
|
- Rơi tải, hư
hỏng vật tư.
|
- Sử dụng cáp treo đảm bảo an toàn.
- Nâng tải trong giới hạn nâng của TB.
- Bao gói TB, quấn gọn các dây điện đi
theo TB, bọc các giắc cắm, đầu nối của TB.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
Thao tác với tải
|
|
|
- Dây cáp bị khuyết
tật,
- Cáp bị hư hỏng,
- Cáp không
được kiểm tra, thử tải,
- Phương pháp buộc cáp không an toàn,
- Đứt cáp treo.
|
- Hư hỏng vật tư, TB.
- Hư hỏng các TB của cẩu (pu ly, tang
quấn cáp, móc treo tải…).
- Rơi tải vào người do cáp
treo bị hư hỏng.
|
- Thường xuyên kiểm tra cáp treo tải.
- Kiểm tra tải, không để vướng, va đập
làm hư tải.
- Không sử dụng
cáp treo
tải bị khuyết
tật.
- Buộc tải,
móc cáp đúng quy định, đảm bảo an toàn.
- Nâng tải
trong giới hạn cho phép của cẩu.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
- Tính toán ổn định tĩnh
của cẩu.
- Duy trì điều kiện kỹ thuật ổn định của cần cẩu, hệ
thống phanh hãm, các cơ cấu mang tải v.v…
- Lựa chọn các móc treo
đặc biệt khi cẩu các TB phức tạp.
- Bao gói TB, quấn gọn các dây điện đi
theo TB, bọc các giắc cắm, đầu nối của TB.
|
- Quá tải,
- Cáp treo tải bị hư hỏng,
|
Nguy cơ
rơi
tải vào
người do không biết khối lượng tải, vật liệu được vận chuyển có thể bị biến
dạng, hư hỏng.
|
- Kiểm tra khối lượng móc cẩu với vật
liệu
tải,
- Cài đặt TB báo quá tải.
- Sử dụng dây (gió) điều khiển tải.
|
- Cáp treo tải va vào cấu trúc công
trình
|
|
- Nâng tải trong giới hạn cho phép của
TBNH.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
- Chuyển động tự do,
- Tuột cáp,
- Rơi tải,
- Nam châm không đủ độ
bám dính, nguy cơ
rơi
tải cao,
- Tăng tải trọng động,
|
- Nguy cơ rơi tải vào người khi
sử dụng nam châm.
- Hư hỏng vật tư, TB.
- Hư hỏng các TB của cẩu (pu ly, tang
quấn cáp, móc treo tải…).
- Rơi tải vào người do cáp
treo bị hư hỏng.
|
- Cấm bật nam châm chuyển đổi trước khi
đặt tải hoặc tắt máy sớm.
- Đánh dấu nam châm bằng TB an toàn.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
- Bao gói TB, quấn gọn các dây điện đi
theo TB, bọc các giắc cắm, đầu nối của TB.
|
- Quá tải,
- Cần bị dao động,
- Tải bị xiên,
- Hạ vật không đúng chiều.
|
- Nguy cơ rơi tải vào người do quá tải.
- Hư hỏng vật tư, TB.
- Hư hỏng các TB của cẩu (pu ly, tang
quấn cáp, moc treo tải…).
- Rơi tải vào người do cáp
treo bị hư hỏng.
|
- Nghiêm cấm người hoạt
động hay di chuyển trong vùng nguy hiểm,
- Treo biển báo
tải trọng cẩu rõ ràng,
- Xác định và đánh dấu các khu
vực nguy hiểm,
- Lắp đặt TB
báo
quá quá tải,
TB báo tín hiệu,
- Hiểu biết và
nắm rõ các yếu tố mang
tải,
khối lượng tải trọng, các hoạt động bị cấm,
- Bao gói TB, quấn gọn các dây điện đi
theo TB, bọc các giắc cắm, đầu nối của TB.
- Thực hiện việc
báo cáo sự cố, công tác kiểm tra, kiểm định TB.
|
|
|
- Huấn luyện ATLĐ, kiến thức nghề,
- Khi nâng tải phải
tính thêm khối lượng của
tải trọng và các phụ kiện.
|
Quản lý hoạt động TBNH bởi nhiều người
|
- Thiếu sự chỉ huy thống nhất.
- Người điều khiển TBNH khó thực hiện
công việc.
|
- Xác định một người
có thẩm quyền để điều hành, quản lý tất cả
các công việc khi nâng hạ.
- Giải quyết các công việc theo trình tự của hệ thống an toàn.
|
|
- Gây hư hỏng cơ cấu hãm,
- Va chạm vào tải.
|
- Quan sát an toàn trước khi vận hành TBNH.
|
- Cáp treo tải bị giật, xoắn,
- Cáp treo tải bị biến dạng, giãn,
- Rơi tải, đứt cáp.
- Xuất hiện các sự kiện ngoài ý muốn
|
- Nguy cơ rơi tải vào
người do hoạt
động không đúng chức năng của công
tắc khởi động của TBNH, cơ cấu quay hoặc cơ cấu lật.
- Hư hỏng vật
tư, TB cần vận chuyển.
- Tải rơi đè.
|
- Kiểm tra chức năng công tắc khởi
động trước khi vận hành TB, chức năng cơ cấu hạn chế
sự chuyển động, TB báo động
bằng âm thanh,
- Bao gói TB, quấn gọn các dây điện đi
theo TB, bọc các giắc cắm, đầu nối của TB.
- Dự đoán chính
xác khoảng cách an toàn từ người đến tải đang
chuyển động.
- Sử dụng tín hiệu trong quá trình
chuyển tải và cảnh báo những người khác trong vùng lân cận của tải.
- Xác định các khu vực nguy
hiểm.
- Loại bỏ hoặc điều
chỉnh các bộ phận rời của tải.
- Đánh dấu khối lượng tải và xác định khối lượng tải tính toán,
- Treo bảng báo
tải trọng cẩu rõ ràng, dễ đọc, treo ở vị trí dễ nhìn thấy và dễ nhận biết.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
|
|
- Loại bỏ các vật chướng
ngại chắn tầm nhìn của người điều khiển TBNH, thay đổi hình dạng của ca
bin.
|
- Xuất hiện tải xiên,
- Va đập tải khi đang treo,
- Tuột cáp.
|
Nhân viên móc
nài cáp hoặc di chuyển trong khu vực hoạt
động của TBNH, có nguy cơ rơi tải, va chạm vào tải hoặc đường ray di
chuyển của TBNH
|
- Xác định độ
lệch giới hạn của cáp treo tải so với bề mặt thẳng đứng đối
với cơ
cấu nâng hạ nằm.
- Cấm nâng
tải.
- Thống nhất sự
điều hành TBNH.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
Bị móc rách, bị cắt, bị kẹp, bị móc vướng
|
Bề mặt kết cấu của TBNH không an toàn gây nguy hiểm cho nhân viên làm việc.
|
- Đánh dấu rõ ràng các khu vực nguy
hiểm,
- Kẻ đường giới hạn an toàn,
|
|
|
- Đặt dây, treo biển cảnh báo,
- Lắp đặt lan can.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
Điện giật
|
Nhân viên móc nài cáp hoặc di chuyển
trong phạm vi hoạt động của TBNH bị nguy hiểm do điện
|
Đặt nam châm đã tháo trên
tấm gỗ
|
Rơi tải do móc vào vị trí chịu tải kém
|
Nguy cơ rơi tải vào người.
|
- Kiểm tra vị trí móc
nài cáp trên tải.
- Không đi lại trong khu vực TBNH đang
hoạt động.
|
5.
Các biện pháp an toàn khác:
5.1. Người vận hành TBNH đủ sức khỏe, có chứng chỉ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện an toàn vận hành TBNH
và được cấp thẻ an toàn.
5.2. TBNH đã được kiểm định và còn trong
thời hạn kiểm định.
5.3. Người làm việc với TBNH phải sử dụng đúng và
đủ PTBVCN được cấp phát theo chế độ.
5.4. Trước khi vận hành phải kiểm tra tình
trạng TBNH đảm bảo điều kiện làm việc: hư hỏng, sự
bao che các bộ phận nguy hiểm, TB tự động dừng các cơ cấu khi quá giới hạn,
phanh hãm, cáp treo, chướng ngại vật trên đường di chuyển, hành lang an toàn, chạy
thử không tải.
5.5. Không
nâng tải quá trọng lượng qui định, kiểm tra độ ổn định của tải, không dừng tải
đột ngột.
5.6. Không
đứng lên tải khi nâng hay để làm cân bằng tải
5.7. Khi tạm
dừng làm việc hoặc nghỉ sản xuất phải rút móc lên cao trên các vật cản cao nhất
5.8. Khi ngồi trong buồng điều khiển
phải bảo đảm quan sát dễ dàng tải trong suốt quá trình làm việc.
5.9. Khi hạ tải các mặt đất khoảng 1m,
người buộc dây gió, dây nài được lại gần tải để chuẩn bị đưa vào vị trí đặt
tải. Chỉ được tháo gỡ dây gió, dây nài khi tải đã ổn định. Không được dùng móc
của cầu trục để phụ gỡ dây bị kẹt.
5.10. Sử dụng các loại cáp có đầy đủ chừng
từ, hồ sơ kỹ thuật. Phải loại bỏ, thay thế cáp theo số sợi đứt và mức độ mòn theo
quy định.
5.11. Trong khi thiết bị hoạt động, cấm bơm dầu
mỡ, sửa chữa, điều khiển các bộ phận.
5.12. Thường xuyên kiểm tra:
- Cáp treo
buộc
- Sự biến
dạng, vết nứt ở dầm, thân thiết bị, các mối hàn, móc.
- Cơ cấu
phanh hãm, thiết bị an toàn.
- Đường ray,
các mối nối ray, bulong định vị, thiết bị giảm va….
- Bôi trơn
các trục, gối đỡ, bộ truyền động….
5.13. Kết thúc công việc phải cắt điện bộ phận điều khiển và toàn bộ hệ thống và ghi vào sổ nhật ký ca
tình hình làm việc, sự cố, cách giải quyết và ký tên bàn giao cho ca sau. Thu
dọn sạch sẽ, ngăn nắp nơi làm việc, vệ sinh trước khi ra về./.
|
Người soạn
|
Người xem xét
|
Người phê duyệt
|
Họ và tên
|
|
|
|
Chức vụ
|
TRỢ LÝ
|
PHÓ PHÒNG
|
TRƯỞNG PHÒNG
|
Chữ ký
|
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét