TỔNG CÔNG
TY.................
PHÒNG AN
TOÀN
Số:........./BB-KTAT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20.. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA NỒNG ĐỘ CHÁY NỔ – KHÍ OXY
Tàu: ………………………………….
1.
Tiểu ban kiểm tra gồm:
- Nhân viên KT nồng độ: …………………...............……………………………….
- Nhân viên KTAT: ……………........………….............……………….………….
- Chủ nhiệm Sản
phẩm………..............…………………….………………………
- Đại diện chủ tàu: ………...............................………………………………………..
- Đại diện đơn
vị thi công: ..............................................
Chức danh: .....................
Vào ngày………tháng……năm 20….., Vào lúc ……giờ……phút
Đã tiến hành đo kiểm tra nồng độ tại tàu:…................................………………......
Đo bằng máy đo độ nổ
BIOSYSTEMS/MULTIVISION - sản xuất tại Mỹ.
KẾT QUẢ KIỂM
TRA NHƯ SAU:
Chỉ số
|
Hầm-Két
Số:………
|
Hầm-Két
Số:………
|
Hầm-Két
Số:………
|
Hầm-Két
Số:………
|
O2 %
|
|
|
|
|
CH4 % (LEL)
|
|
|
|
|
CO PPM
|
|
|
|
|
H2 S PPM
|
|
|
|
|
2. Kết luận: Tại thời điểm đo …………...................…….....……………………
………………………………………………………………………………......................……………………………………………………......................…………………………………………
3. Yêu cầu:
Trước khi thực hiện công việc đơn vị thi công phải phối hợp
với chỉ huy tàu lập phương án đảm bảo ATLĐ-PCCN. Trong quá trình phát sinh
nhiệt (hàn, cắt…) không được đóng các nắp hầm nơi công nhân làm việc. Tổ sản
xuất phải bố trí người gác lửa kèm theo các dụng cụ chữa cháy cá nhân tại chỗ.
Tổ chức phương án chữa cháy ban đầu nếu có phát sinh. Phải bố trí hệ thống
thông gió và hoạt động liên tục cho đến khi kết thúc công việc. Tổ sản xuất và
công nhân thi công phải chấp hành nghiêm các quy định an toàn cho người và
phương tiện.
Biên bản được
lập xong lúc …………………………… được đọc lại cho tất cả cùng nghe và cùng nhất
trí ký tên./.
Đại diện tàu
|
CNSP
|
Nhân viên
|
Nhân viên
|
Phòng An toàn
|
|
|
Kiểm tra nồng độ
|
Kỹ thuật an toàn
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét